A. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.
B. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học.
C. Tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học.
D. Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.
A. Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, chất hóa học đã được tạo nên từ những chất vô cơ theo con đường hoá học.
B. Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy đã có sự trùng phân các đại phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp.
C. Có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
D. Sinh vật đầu tiên đã hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thủy.
A. Mầm mống sự sống xuất hiện ngay khi Trái đất hình thành.
B. Quá trình tiến hóa học trải qua 3 bước.
C. Trong khí quyển nguyên thủy chứa khí: Nitơ, Ôxi, CO2, khí NH3.
D. Chất hữu cơ đơn giản đầu tiên được tổng hợp nhờ nguồn năng lượng sinh học.
A. Phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại.
B. Tia tử ngoại, hoạt động núi lửa.
C. Hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời.
D. Tia tử ngoại và năng lương sinh học.
A. Axit nuclêic và prôtêin.
B. Axit amin và prôtêin.
C. Prôtêin và lipit.
D. Axit amin và axit nuclêic.
A. Tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học.
B. Tiến hóa hóa học → tiền hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học.
C. Tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học.
D. Tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học.
A. Hoạt động của hệ enzim xúc tác.
B. Các nguồn năng lượng tự nhiên như năng lượng mặt trời, sấm sét, sự phân rã các chất phóng xạ.
C. Dung nham trong lòng đất.
D. Mưa axit.
A. Tiến hóa hóa học.
B. Tiến hóa tiền sinh học.
C. Tiến hóa sinh học.
D. Tiến hóa xã hội.
A. (3), (4).
B. (2), (5).
C. (2), (4).
D. (3), (5).
A. Các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ.
B. Không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ tổng hợp.
C. Không tổng hợp được các hạt Côaxecva trong điều kiện hiện tại.
D. Không đủ điều kiện cần thiết, nếu các chất hữu cơ được tạo ra bên ngoài cơ thể sẽ lập tức bị phân hủy.
A. Hình thành nên các Côaxecva.
B. Hình thành nên các protobiont.
C. Hình thành nên tế bào Prokaryote.
D. Hình thành nên tế bào Eukaryote
A. Mêtan (CH4)
B. Hơi nước (H2O)
C. Ôxi (O2)
D. Xianôgen (C2N2)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Quá trình tự sao chép của ADN là cơ sở phân tử của sự di truyền và sinh sản, đảm bảo cho sự sống, sinh sôi, nảy nở, duy trì liên tục.
B. ADN có khả năng tự sao theo đúng nguyên mẫu của nó, do đó có cấu trúc ADN luôn luôn duy trì được đặc tính đặc trưng, ổn định và bến vững qua các thế hệ.
C. Cơ sở phân tử của sự tiến hóa là quá trình tích lũy thông tin di truyền. Cấu trúc của ADN ngày càng phức tạp hơn và biến hóa đa dạng hơn so với nguyên mẫu.
D. Tổ chức sống là một hệ thống mở, thường xuyên trao đổi chất với môi trường bên ngoài, dẫn tới sự thường xuyên thay đổi thành phần của tổ chức.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
A. Sự xuất hiện của các enzim.
B. Hình thành nên các chất hữu cơ phức tạp prôtêin và axit nuclêic.
C. Sự tạo thành các Côaxecva.
D. Sự hình thành nên màng lipôprôtêin.
A. Các chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy.
B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy trong điều kiện sinh học.
C. Các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành nhờ con đường tổng hợp sinh học.
D. Ngày nay các hợp chất hữu cơ phổ biến vẫn được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
A. Sự xuất hiện của sự sống được đánh dấu bằng sự kiện: có sự tương tác của các đại phân tử hữu cơ có khả năng nhân đôi với môi trường.
B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành bằng con đường hóa học.
C. Chọn lọc tự nhiên không tác động vào giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào xuất hiện.
D. Quá trình tiến hóa hóa học trải qua 3 giai đoạn nhỏ.
A. Sinh sản và di truyền.
B. Nhân đôi NST và phân chia tế bào.
C. Tổng hợp và phân giải các chất.
D. Nhận biết các vật thể lạ xâm nhập.
A. Có thể hấp thụ các hợp chất hữu cơ trong dung dịch.
B. Có khả năng lớn dần lên và biến đổi cấu trúc nội tại.
C. Có khả năng phân chia thành những giọt nhỏ dưới tác dụng cơ giới.
D. Là dạng sống đầu tiên có cấu tạo tế bào.
A. Mầm mống của sự sống.
B. Các chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
C. Prôtêin và axit Nuclêic từ các chất hữu cơ.
D. Các chất hữu cơ và vô cơ từ các nguyên tố nổi lên trên bề mặt thạch quyển nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
A. Đã gây nên những cuộc đại tuyệt chủng hàng loạt của các loài sinh vật.
B. Gây nên sự biến đổi mạnh mẽ điều kiện khí hậu.
C. Là sự kiện đánh dấu sự bùng nổ mạnh mẽ của sự phát sinh các loài sinh vật mới.
D. Làm thay đổi một cách mạnh mẽ cấu tạo của các loài sinh vật mới.
A. Hình thành các đơn phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ.
B. Trùng phân các đơn phân thành các đại phân tử.
C. Hình thành nên tế bào nhân sơ.
D. Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
A. Trao đổi chất theo phương thức đồng hoá, dị hoá và sinh sản là những dấu hiệu không có ở vật thể vô cơ.
B. Phân tử ADN có khả năng tự sao chép chính xác nên cấu trúc đặc trưng của ADN luôn luôn ổn định qua các thế hệ.
C. Sự phát sinh sự sống là quá trình tiến hoá của hợp chất cacbon dẫn đến sự hình thành hệ tương tác các đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới.
D. Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống gồm 2 loại vật chất hữu cơ là prôtêin và axit nuclêic.
A. Tiến hóa hóa học.
B. Tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa tiền sinh học.
D. Sự sống được bắt đầu ngay từ trên cạn, vì vậy không có sự di cư từ dưới nước lên cạn.
A. Prôtein.
B. ADN.
C. Axit amin.
D. Vẫn giữ vai trò là chất xúc tác.
A. Hóa thạch là sự hóa thành đá của các sinh vật.
B. Có những xác sinh vật được giữ nguyên trong tảng băng hà vẫn được gọi là hóa thạch.
C. Dựa vào hóa thạch con người có thể xác định tuổi cũng như thời kì phát sinh, diệt vong của một loài sinh vật cụ thể nào đó.
D. Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá.
A. Sự phát triển của băng hà là một nhân tố ảnh hưởng mạnh tới khí hậu, khí hậu lạnh tương ứng tới sự phát triển của băng hà.
B. Mặt đất có thể bị nâng lên hoặc sụt xuống do đó nước biển rút ra xa hay tiến sâu vào bờ.
C. Các đại lục địa có thể dịch chuyển theo chiều ngang làm thay đổi phân bố đất liền.
D. Chuyển động của quá trình tạo núi thường kèm theo động đất và núi lửa nhưng không làm phân bố lại đại lục địa.
A. (2), (3), (5), (6).
B. (2), (3), (4).
C. (1),(4),(5),(6).
D. (3),(5),(6).
A. (1), (3), (6).
B. (2), (4), (5).
C. (2), (3), (6).
D. (1), (4), (5).
A. Đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
B. Đồng vị phóng xạ có trong lớp đất đá chứa hóa thạch.
C. Đồng vị phóng xạ phân rã một cách đều đặn và không phụ thuộc vào môi hường.
D. Cả 3 phương án trên.
A. 6 đại và 12 kỉ.
B. 5 đại và 12 kỉ.
C. 6 đại và 11 kỉ.
D. 5 đại và 11 kỉ.
A. Trong kỉ Cambri (cách đây khoảng 542 triệu năm) lượng ôxi trên trái đất về cơ bản là giống như lượng ôxi trên trái đất hiện nay và hầu hết các ngành động vật ngày nay được phát sinh trong thời kì này.
B. Trong kỉ Cambri lượng ôxi trên trái đất bằng 5% lượng ôxi trên trái đất hiện nay và một số ngành động vật như ngày nay được phát sinh từ thời kì đó.
C. Thực vật có mạch xuất hiện đầu tiên vào kỉ Đêvon (cách đây khoảng 409 triệu năm).
D. Bò sát khổng lồ đầu tiên xuất hiện vào kỉ Pecmi (cách đây khoảng 290 triệu năm).
A. Kỉ Silua, do hoạt động quang hợp tạo ra oxi phân tử và hình thành lớp ôzôn làm màn chống tia tử ngoại.
B. Kỉ Silua, do nước biển rút nhanh, buộc động vật phải thích nghi với đời sống trên cạn.
C. Kỉ Cacbon, do hoạt động quang hợp tạo ra oxi phân tử và hình thành lớp ôzôn làm màn chống tia tử ngoại.
D. Kỉ Cacbon, do nước biển rút nhanh, buộc động vật phải thích nghi với đời sống trên cạn.
A. Kỉ Pecmi.
B. Kỉ Cacbon.
C. Kỉ Silua.
D. Kỉ Ôcđôvic.
A. Suy đoán lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng.
B. Suy được tuổi của lớp đất đá chứa chúng.
C. Là tài liệu nghiên cứu lịch sử trái đất.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
A. (3), (2), (6).
B. (1), (2), (5).
C. (3),(4),(5).
D. (1), (2), (6).
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK