Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học 40 Bài tập trắc nghiệm ôn tập Di truyền quần thể Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Vĩnh Yên

40 Bài tập trắc nghiệm ôn tập Di truyền quần thể Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Vĩnh...

Câu hỏi 1 :

Điều nào sau đây là đúng đối với cấu trúc của quần thể tự phối? 

A. Tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng. 

B. Bao gồm các dòng thuần.

C. Tần số tương đối của các alen ở các lôcút thay đổi.  

D. Tất cả giải đáp đều đúng.

Câu hỏi 3 :

Đặc điểm nào là của quần thể giao phối?  

A. Không có quan hệ bố mẹ, con cái. 

B. Chỉ có quan hệ tự vệ, kiếm ăn. 

C. Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình. 

D. Tần số tương đối của các alen ở mỗi gen thay đổi. 

Câu hỏi 5 :

Khi tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì con cháu:  

A. sinh trưởng phát triển chậm.

B. có năng suất giảm, nhiều cây bị chết.

C.  chống chịu kém. 

D. cả 3 câu A. B và C.

Câu hỏi 6 :

Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì ở các thế hệ sau: 

A. tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp đều tăng dần.

B. tỉ lệ thể đồng hợp giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp tăng dần.

C. tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần, tỉ lệ thể di hợp giảm dần. 

D. tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp đều giảm dần.

Câu hỏi 7 :

Nếu ở thế hệ xuất phát: 0,64 BB + 0,32 Bb + 0,04 bb = 1, thì tần số: 

A. B = 0,50, b = 0,50.

B. B = 0,80, b = 0,20.

C. B = 0,20, b = 0,80.  

D. B = 0,25, b = 0,75.

Câu hỏi 8 :

Đối với những cây giao phấn, khi tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thấy xuất hiện hiện tượng:  

A. Chống chịu kém.

B. Sinh trưởng, phát triển chậm. 

C. Năng suất giảm, nhiều cây chết.  

D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu hỏi 9 :

Hiện tượng nào dưới đây có thể không phải là do giao phối gần? 

A. Tạo giống mới có năng suất cao. 

B. Thoái hoá giống. 

C. Kiểu gen đồng hợp tăng, dị hợp giảm. 

D. Tạo ra dòng thuần.

Câu hỏi 10 :

Đặc điểm nào của quần thể ngẫu phối?  

A. Không có quan hệ đực cái. 

B. Chỉ có quan hệ tự vệ, kiếm ăn. 

C. Quần thể có tính đa hình.  

D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu hỏi 12 :

Điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec là: 

A. không có đột biến gen thành các gen không alen khác

B. không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để có ngẫu phối. 

C. không có sự du nhập của các gen lạ vào quần thể.  

D. tất cả các điều kiện trên. 

Câu hỏi 15 :

Tại sao quần thể giao phối được xem là đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên?  

A. Vì quần thể có tính di truyền ổn định.

B. Trong quần thể có mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể. 

C. Quần thể có tính đa dạng. 

D. Quần thể bao gồm các dòng thuần.

Câu hỏi 16 :

Định luật Hacđi-Vanbec có ý nghĩa gì?  

A. Giải thích được sự ổn định qua thời gian của những quần thể tự nhiên.

B. Biết được tần số các alen có thể xác định được tần số kiểu gen và kiểu hình trong quần thể. 

C. Từ tỉ lệ kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tần số tương đối của các alen.  

D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu hỏi 17 :

Mặt hạn chế của định luật Hacđi-Vanbec là:  

A. đột biến và chọn lọc thường xuyên xảy ra.

B.  sức sống của thể đồng hợp và dị hợp trong thực tế khác nhau. 

C. các biến động di truyền có thể xảy ra.  

D. tất cả 3 câu A, B và C.

Câu hỏi 18 :

Trong quần thể ngẫu phối, từ tỉ lệ phân bố các kiểu hình có thể suy ra:  

A. tỉ lệ các kiểu gen tương ứng.

B. tần số tương đối của các alen. 

C. cấu trúc di truyền của quần thể. 

D. cả 3 câu A, B và C.

Câu hỏi 19 :

Tần số tương đối của một alen được tính bằng:  

A. tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể. 

B. tỉ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong quần thể.

C. tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể. 

D. tổng tần số tỉ lệ phần trăm các alen của cùng một gen.

Câu hỏi 21 :

Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh: 

A. sự mất ổn định của tần số các alen trong quần thể. 

B. sự ổn định của tần số tương đối các kiểu hình trong quần thể. 

C. sự cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối. 

D. trạng thái động của quần thể. 

Câu hỏi 23 :

Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có hai gen alen D và d, tần số tương đối của alen d là 0,2, cấu trúc di truyền của quần thể này là: 

A. 0,25DD + 0,50Dd + 0,25dd

B. 0,04DD + 0,32Dd + 0,64d

C. 0,64DD + 0,32Dd + 0,04dd 

D. 0,32DD + 0,64Dd + 0,04dd

Câu hỏi 25 :

Theo nội dung của định luật Hacđi - Vanbec, yếu tố nào sau đây có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác? 

A. Tần số tương đối của các kiểu gen trong quần thể.

B. Tần số tương đối của các alen ở mỗi gen.

C. Tần số tương đối của các kiểu hình trong quần thể. 

D. Tần số tương đối của các gen trong quần thể.

Câu hỏi 26 :

Trong một quần thể ngẫu phối, một gen có 3 alen sẽ tạo ra số loại kiểu gen trong các cá thể lưỡng bội của quần thể là:

A. 3 loại kiểu gen. 

B. 4 loại kiểu gen. 

C. 5 loại kiểu gen. 

D. 6 loại kiểu gen.

Câu hỏi 27 :

Trong một quần thể ngẫu phối, nhờ định luật Hacđi - Vanbec, khi biết tần số tương đối của các alen ta có thể dự đoán được:

A. tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.

B. khả năng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 

C. khả năng biến đổi thành phần kiểu hình của quần thể.  

D. khả năng xuất hiện một loại đột biến mới trong tương lai.

Câu hỏi 29 :

Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi Van bec? 

A. Không xảy ra quá trình đột biến. 

B. Không có áp lực của CLTN.

C. Không có hiện tượng di nhập gen.  

D. Tần số tương đối của các alen không thay đổi qua các thế hệ ngẫu phối.

Câu hỏi 30 :

Cho biết các quần thể đều ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể nào dưới đây có tỉ lệ kiểu gen dị hợp(Aa) lớn nhất? 

A. Quần thể 1: A = 0,8; a = 0,2. 

B. Quần thể 2: A = 0,7; a = 0,3.

C. Quần thể 3: A = 0,6; a = 0,4.  

D. Quần thể 4: A = 0,5; a = 0,5.

Câu hỏi 31 :

Quá trình nào dưới đây không làm thay đổi tần số tương đối của các alen của mỗi gen trong quần thể? 

A. Quá trình đột biến.

B. Quá trình ngẫu phối. 

C. Quá trình CLTN.  

D. Sự di nhập gen.

Câu hỏi 32 :

Trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi- Vanbec, quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối?  

A. 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa. 

B. 0,09 AA : 0,55 Aa : 0,36 aa. 

C.  0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. 

D. 0,36 AA : 0,38 Aa : 0,36 aa.

Câu hỏi 33 :

Xét một quần thể sinh vật ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ giao tử mang alen A bằng 2/3 tỉ lệ giao tử mang alen a, thành phần kiểu gen của quần thể đó là:  

A. 0,25 AA : 0,5 Aa ; 0,25 aa.

B. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0, 36 aa.

C. 0,4 AA ; 0,51 Aa : 0,09 aa. 

D. 0,04 AA : 0,87 Aa : 0,09 aa

Câu hỏi 35 :

Giả sử tần số tương đối của A/a trong một quần thể ruồi giấm là 0,7/0,3, thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là:  

A. 0,14 AA : 0,26 Aa : 0,6 aa.

B. 0,49AA : 0,21 Aa : 0,09 aa. 

C. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. 

D. 0,09 AA : 0,21 Aa : 0,49 aa.

Câu hỏi 37 :

Xét 1 quần thể côn trùng có thành phần kiểu gen là 0,45 AA : 0,3 Aa : 0,25 aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể sẽ là:  

A. 0,45 AA : 0,3 Aa ; 0,25 aa.

B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. 

C. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0, 25 aa.  

D. 0,525 AA : 0,15 Aa : 0,325 aa.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK