A. Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ trái đất.
B. Phần lớn các chất tách ra đi vào phần lắng đọng gây thất thoát nhiều.
C. Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho môi trường.
D. Phần lớn các chất tham gia vào quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho môi trường.
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (3).
D. (3) và (4).
A. Tập trung ở Xibêri, mùa đông dài, mùa hè ngắn, cây là kim chiếm ưu thế.
B. Tập trung ở ôn đới, có đặc trưng là mùa sinh trưởng dài, chủ yếu là cây thường xanh.
C. Tập trung ở Amazon, Công gô, Ấn Độ, nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, chủ yếu là cây cao, tán hẹp, cây dây leo thân gỗ...
D. Tập trung ở rìa bắc Châu Á, Châu Mỹ, quanh năm băng giá, đất nghèo, thực vật chiếm ưu thế là rêu.
A. (1) và (2).
B. (3) và (4).
C. (5) và (6).
D. (1) và (3).
A. (2) - (3) - (4) - (1).
B. (2) - (3) - (1) - (4).
C. (1) - (3) - (2) - (4).
D. (1) - (2) - (3) - (4).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Ngày môi trường thế giới.
B. Ngày Trái Đất.
C. Giờ Trái Đất.
D. Ngày Người tiêu dùng xanh.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Năng lượng mặt trời, địa nhiệt, thủy triều.
B. Đất, nước, sinh vật.
C. Khoáng sản, phi khoáng sản.
D. Sinh vật, gió, thủy triều.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
A. 1-b, 2-d, 3-e, 4-c, 5-a.
B. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c, 5-e.
C. 1-b, 2-d, 3-c, 4-a, 5-e.
D. 1-a, 2-e, 3-d, 4-c, 5-b.
A. Khai thác Bôxit làm tổn thất quá lớn cho các nguồn tài nguyên khác.
B. Gây ô nhiễm môi trường.
C. Làm tàn phá khu canh tác và gây ảnh hưởng cho đời sống của người dân gần đó.
D. Tất cả các ý trên.
A. Chỉ có (2) và (4).
B. Chỉ có (1), (5) và (3).
C. Chỉ có (2), (3) và (4).
D. Tất cả các ý đều đúng.
A. Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn các nguồn gen tự nhiên và nhân tạo.
B. Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
C. Giảm tới mức tối thiểu quá trình khai thác các nguồn tài nguyên phục vụ cho công nghiệp mà thay vào đó là khai thác nguồn tài nguyên phục vụ cho nông nghiệp.
D. Khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường, tái sinh các hệ sinh thái bị tàn phá.
A. Bón phân hóa học bổ sung đạm.
B. Trồng cây một năm.
C. Trồng cây lâu năm.
D. Trồng cây họ Đậu.
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1),(2),(4).
D. (3),(4).
A. Có nguồn gốc từ duyên hải miền trung Việt Nam.
B. Có sự khác biệt lớn đối với trên đất liền Việt Nam.
C. Có nguồn gốc từ đồng bằng bắc bộ.
D. Thảm thực vật rất đa dạng với rất nhiều loài động thực vật đặc hữu.
A. Nhiệt độ.
B. Ánh sáng.
C. Hàm lượng oxi trong nước biển.
D. Hàm lượng muối trong nước biển.
A. Do nước biển có tổng diện tích chiếm gần 3/4 diện tích trái đất nên có tổng sinh khối lớn hơn so với tổng sinh khối của sinh vật trên cạn.
B. Sinh vật ở biển sống trong môi trường nước nên được nước nâng đỡ vì vậy tốn ít năng lượng cho việc sinh công và di chuyển.
C. Sinh vật ở cạn bị mất nhiều năng lượng hơn cho việc sinh công và ổn định thân nhiệt.
D. Nước biển là môi trường hòa tan các chất dinh dưỡng nên các loài sinh vật rất dễ hấp thu các chất dinh dưỡng vì vậy tổng sinh khối cao hơn.
A. Động vật ăn động vật và động vật ăn thực vật.
B. Sinh vật sản xuất và động vật ăn thực vật.
C. Sinh vật phân giải và động vật ăn động vật.
D. Sinh vật phân giải.
A. Nhân tố khí hậu
B. Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.
C. Các nhân tố vô sinh và hữu sinh.
D. Cây xanh và nhóm sinh vật phân hủy.
A. Hệ sinh thái trên cạn chủ yếu gồm hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, thảo nguyên...
B. Hệ sinh thái nước mặn vùng ven biển bao gồm hệ sinh thái rừng ngập mặn, cỏ biển, rặng san hô...
C. Hệ sinh thái nước ngọt được chia làm 2 loại.
D. Theo vị trí phân bố trên đất liền và đại dương hệ sinh thái được chia làm 3 loại: hệ sinh thái nước ngọt, hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước lợ.
A. (2) - (3) - (1).
B. (1) - (2) - (3).
C. (1) - (3) - (2).
D. (3) - (2) - (1).
A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
B. Các loài trong chuỗi thức ăn có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
C. Năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng thất thoát đến 90%.
D. Chuỗi thức ăn thường không dài quá 7 mắt xích.
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Trong một chuỗi thức ăn mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
A. (1), (3), (5), (7).
B. (2), (3), (4), (6), (7).
C. (2), (3), (5), (6).
D. (3), (5), (6), (7).
A. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thực vật.
B. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thịt sơ cấp.
C. Những loài sử dụng thức ăn là thực vật.
D. Những loài sử dụng thức ăn là động vật thứ cấp
A. 6 → 5 → 1 → 4 → 3 → 2
B. 6 → 5 → 4 → 3 → 2 → 1
C. 2 → 3 → 4 → 1 → 5 → 6
D. 2 → 3 → 6 → 5 → 4 → 1
A. Con hàu
B. Hải mã
C. Gấu Bắc Cực
D. Phytoplankton
A. 1-f, 2-b, 3-c, 4-e, 5-a, 6-d.
B. 1-d, 2-a, 3-c, 4-e, 5-b, 6-f.
C. 1-d, 2-a, 3-f, 4-e, 5-b, 6-c.
D. 1-f, 2-a, 3-d, 4-e, 5-b, 6-c.
A. Khí Neon
B. Khí Cacbon
C. Khí nitơ
D. Khí Heli
A. Khi dùng thuốc trừ sâu, kích thước quần thể vi sinh vật luôn luôn giảm dần xuống dưới mức tối thiểu thì diệt vong.
B. Khi dùng thuốc trừ sâu, một mặt mang lại hiệu quả phòng trừ sâu bệnh, song lại gây mất cân bằng sinh thái ruộng do làm mất dần đi nhóm vi sinh vật phân giải.
C. Khi dùng thuốc trừ sâu đúng liều lượng, chỉ dẫn, hệ sinh thái ruộng vẫn duy trì ở trạng thái cân bằng do lượng nhỏ vi sinh vật mất đi sẽ được bù đắp qua quá trình sinh sản.
D. Vi sinh vật trong đất là một mắt xích trong chu trình sinh địa hóa diễn ra trong ruộng nên có ý nghĩa quan trọng đối với hệ sinh thái ruộng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Sinh vật phân giải.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
D. Sinh vật sản xuất.
A. Chu trình cacbon.
B. Chu trình nito.
C. Chu trình nước.
D. Chu trình photpho.
A. Lưới thức ăn.
B. Quần xã.
C. Hệ sinh thái.
D. Chuỗi thức ăn.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK