A. Ngà voi và sừng tê giác.
B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người.
D. Vòi voi và vòi bạch tuột.
A. Do hình thành từ một quần thể gốc, nên vẫn thực hiện chung chức năng tới thời điểm hiện tại.
B. Do đặc trong những môi trường ngoại cảnh khác nhau, nên chọn lọc tự nhiên tác động theo những hướng khác nhau, tích lũy đột biến khác nhau.
C. Các loài khác nhau nhưng sống trong những điều kiện môi trường giống nhau, chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng, tích lũy những đột biến tương tự nhau.
D. Do hình thành từ một quần thể gốc, nhưng đặt trong những môi trường khác nhau nên các cơ quan phân hóa và thực hiện chức năng khác nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Đảo lục địa có hệ sinh vật đa dạng hơn đảo đại dương.
B. Đảo đại dương thường hình thành những loài đặc hữu.
C. Đảo đại dương có nhiều loài ếch nhái, bò sát và thú lớn, ít các loài chim và côn trùng.
D. Đảo lục địa có nhiều loài tương tự với đại lục địa gần đó, ví dụ như quần đảo Anh có nhiều loài tương tự như ở lục địa Châu Âu.
A. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì thời gian giống nhau trong quá trình phát triển phôi thai càng dài.
B. Những loài có quan hệ họ hàng gần nhau thì càng có những đặc điểm giống nhau trong cấu trúc gen, ADN, protein và ngược lại.
C. Đặc điểm của hệ động thực vật trên đảo hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện địa lý sinh thái của vùng đó.
D. Những tài liệu về bằng chứng địa lý sinh học đã chứng minh mỗi loài sinh vật được phát sinh tại một thời điểm xác định trong lịch sử, tại một vùng nhất định.
A. Cơ quan tương tự.
B. Cơ quan thoái hóa.
C. Cơ quan tương đồng
D. Cơ quan cùng nguồn.
A. (1), (2), (5).
B. (2), (3), (7).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (6), (7).
A. Hóa thạch.
B. Phôi sinh học.
C. Tế bào học.
D. Phân tử.
A. Răng khôn ở người.
B. Manh tràng của thú ăn thịt.
C. Túi bụng của Kangguru.
D. Chi sau của thú biển.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Tất cả các cơ thể từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (1), (4), (5).
A. Điều kiện sống của loài khỉ thay đổi, một vài cơ quan nào đó mất đi chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và chỉ để lại vài dấu tích ở vị trí xưa kia của chúng, tạo nên cơ quan thoái hóa.
B. Trường hợp một cơ quan thoái hóa phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó gọi là lại tổ
C. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
D. Cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự là hoàn toàn trái ngược nhau và không bao giờ tìm thấy những sự trùng hợp giữa 2 cơ quan này.
A. 0
B. 2
C. 4
D. 1
A. Cho thấy các loài này phát triển theo hướng thoái bộ sinh học.
B. Cho thấy các loài này phát triển theo hướng tiến bộ sinh học.
C. Gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
D. Trực tiếp cho thấy các loài hiện nay đều tiến hóa từ một tổ tiên chung.
A. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều truyền cho đời con thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật.
B. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều được di truyền cho đời sau nhờ quá trình nguyên phân. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng này ra khỏi cơ thể.
C. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều do gen quy định. Chọn lọc tự nhiên chỉ có thế tác động dựa trên kiểu hình có lợi có hại của sinh vật.
D. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều di truyền cho đời con nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật.
A. Chứng minh được đột biến xảy ra thường xuyên trong mọi cơ thể sinh vật.
B. Chứng minh được hoa ngô trước khi là loài đơn tính thì đã từng là loài hoa lưỡng tính.
C. Chứng minh được ngô là loài dễ xảy ra đột biến.
D. Chứng minh hướng tiến hóa quay về tổ tiên xưa hơn là hoàn thiện để phù hợp với ngoại cảnh.
A. Vượn.
B. Đười ươi.
C. Gôrila.
D. Tinh tinh.
A. Đây là bằng chứng sinh học phân tử, chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới.
B. Đây là bằng chứng giải phẫu học so sánh, chứng minh nguồn gốc khác nhau của loài tự dưỡng và dị dưỡng.
C. Đây là bằng chứng sinh học tế bào, chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới.
D. Đây là bằng chúng sinh học phân tử, chứng minh nguồn gốc khác nhau của loài tự dưỡng và dị dưỡng.
A. Các loài được hưởng cùng một kiểu gen từ loài tổ tiên.
B. Các loài sống trong những môi trường có điều kiện giống nhau.
C. Đột biến đã tạo ra các gen tương tự nhau ở các loài có cách sống khác nhau.
D. Chọn lọc tự nhiên đã duy trì các gen tương tự nhau ở các loài khác nhau.
A. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
C. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau trong giai đoạn sau của quá trình phát triển phôi.
A. Protein của loài đều cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều đuợc cấu tạo từ 4 nucleotit.
C. Mã di truyền của đa số các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Cơ thể sống đều đuợc cấu tạo từ tế bào.
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau, bắt đầu từ một nguồn gốc chung gọi là cơ quan tương tự.
B. Cơ quan thoái hóa phản ánh tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ).
C. Nhưng loài có họ hàng càng gần nhau thù trình tự axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu huớng khác xa nhau.
D. Tất cả các vi khuẩn, động vật, thực vật đều đuợc cấu tạo từ tế bào.
A. a + b = 9.
B. a-b = 1.
C. a + 2 = 2b.
D. 2a - 3b = 1
A. Cơ quan này thường không gây hại cho cơ thể sinh vật, thời gian tiến hóa chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen quy định cơ quan thoái hóa.
B. Cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên tồn tại trong quần thể sẽ không ảnh hưởng đến sự tiến hóa của quần thể.
C. Nếu loại bỏ cơ quan thoái hóa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể.
D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan khác nguồn gốc tạo ra sự đa dạng di truyền nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Đột biến gen.
B. Đột biến cấu trúc NST.
C. Đột biến số lượng NST.
D. Biến dị cá thể.
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
A. Theo Đacquyn, biến dị là những sai khác của một sinh vật so với đồng loại.
B. Theo Đacquyn, những sinh vật to lớn nhất là những sinh vật có điều kiện sinh tồn tốt nhất.
C. Đacquyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị.
D. Theo Đacquyn, toàn bộ sinh giới hiện nay đều có chung một nguồn gốc.
A. Chưa xác định được mọi loài trên trái đất đều có chung nguồn gốc.
B. Không đề cập đến tác động của ngoại cảnh trong suốt quá trình sinh trưởng của loài.
C. Chưa thể hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị.
D. Chưa khắc sâu vào đấu tranh sinh tồn.
A. Sự phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
C. Sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các có thể trong quần thể.
D. Sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
A. Là quá trình đào thải các biến dị có hại, tích lũy những biến dị có lợi cho cơ thể sinh vật.
B. Là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Là quá trình hình thành nên các đặc điểm thích nghi của sinh vật và hình thành loài mới.
D. Là một quá trình có thể tác động lên mọi sinh vật.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK