A Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái
B Các loài sinh vật có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái
C Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau
D Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng mọt nhân tố sinh thái.
A chuyển hóa NH4+ thành NO3-
B chuyển hóa N2 thành NH4+
C chuyển hóa NO3- thành NH4+
D chuyển hóa NO2- thành NO3-
A Quá trình trao đổi chéo không cân xảy ra giữa các chromatile không chị em trong cặp NST tương đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn NST.
B Đột biến đảo đoạn NST có thể làm xuất hiện loài mới.
C Trong một số trường hợp, đột biến mất đoạn nhỏ cho sinh vật vì nó giúp loại bỏ gen có hanh cho quần thể
D Có thể sử dụng đột biến lặp đoạn NST để xây dựng bản đồ gen
A Các cá thể mang gen đột biến giao phối với nhau làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B Môi trường sống đã luôn thay đổi theo hướng xác định phù hợp với gen a.
C Do nhiều cá thể cùng bị đột biến giống nhau và đều chuyển gen A thành gen a
D Do cá thể đột biến ban đầu tiếp tục bị đột biến lặp đoạn NST chứa gen a dẫn đến làm tăng số gen lặn A.
A tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
B tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
C hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
D giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
A Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ cho con trai.
B Tỉ lệ phân li kiểu hình không giống nhau ở hai giới.
C Kết quả phép lai thuận khác với kết quả phép lai nghịch.
D Kiểu hình lặn có xu hướng biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX.
A Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O mặc dù không làm ảnh hưởng đến quá trình tương tác và gắn của ARN polymerase vào promoter nhưng lại ngăn cản quá trình ARN polymerase tiếp xúc với các gen Z, Y, A.
B Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ thúc đẩy enzyme phân hủy ADN tại thời điểm khởi đầu phiên mã.
C Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ làm thay đổi cấu hình không gian của ARN polymerase.
D Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ ngăn cản ARN polymerase tương tác với ADN tại vị trí khởi đầu phiên mã.
A Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P
B Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
C Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn
D Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P
A Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất đinh, khác với quần xã khác.
B Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới.
C Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi môi trường vô sinh.
D Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu.
A 0,081
B 0.102
C 0,162
D 0,008
A Các enzyme.
B Màng sinh chất
C Ty thể.
D Ribosome.
A Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
B Bảo tồn đa dạng sinh học.
C Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
D Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp.
A Đột biến
B Chọn lọc tự nhiên
C Yếu tố ngẫu nhiên
D Di nhập gen
A Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định.
B Diễn thế nguyên sinh bắt đầu sau khi một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bời thiên tai hoặc con người.
C Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi của môi trường.
D Hoạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã tự nhiên.
A 0,302
B 0,148.
C 0,151.
D 0,296
A Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
B Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
C Gai xương rồng và lá cây lúa.
D Gai xương rồng và gai của hoa hồng.
A Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng số 1
B Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu là cao nhất.
C Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.
D Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3
A Bố mẹ phải thuần chủng.
B số lượng cá thể con lai phải lớn.
C alen trội phải trội hoàn toàn.
D quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục chín xảy ra binh thường.
A D → B → C → E → A
B A → B → C → D → E
C A → E → C → B → D
D D → E → B → A → C
A Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
B Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
C Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thê.
A Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.
B Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh.
C Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.
D Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.
A Dung hợp tế bào trần, nuôi tế bào lai phát triển thành cây, tách các tế bào từ cây lai và nhân giống vô tinh invitro.
B Nuôi cấy hạt phấn tạo thành dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dòng.
C Chọn dòng tế bào soma có biến dị, nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh và nhân lên thành dòng.
D Gây đột biến gen, chọn lọc dòng đột biến mong muốn và nhân lên thành dòng.
A aaBB, AAbb và aabb
B AABB, AAbb và aaBB
C AABB, AAbb và aabb
D AABB, aaBB và aabb
A Nhiều khả năng loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.
B Nguồn sống của quần thể là vô hạn
C Cạnh tranh cùng loài đã thúc đẩy sự tăng trưởng của quần thể một cách nhanh chóng
D Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau.
A A= 102; U = 771; G = 355; X = 260
B A = 770; U = 100; G = 260; X = 355
C A = 772; U = 103; G = 260; X = 356
D A = 103; U = 772; G = 356; X = 260
A Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29
B Xác suất sinh con thư hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64
C Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 4/11
D Có thể biết chính xác kiểu gen của 9 người trong gia đình trên
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK