A. virut viêm gan B, virut herpet
B. Nọc độc của một số loài rắn như cạp nong, cạp nia
C. kiến ba khoang, ong bắp cày
D. nấm độc, vi khuẩn lao
A. \(\frac{{AB}}{{ab}}\); 20%
B. \(\frac{{AB}}{{ab}}\); 5%
C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\); 40%
D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\); 20%.
A. 18,75%
B. 12,50%
C. 75,00%
D. 6,25%
A. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%
B. Ở F1 có 12 loại kiểu hình
C. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%
D. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56
A. 40%
B. 30%
C. 20%
D. 35%
A. 15/64
B. 3/15
C. 3/64
D. 8/64
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9 hoặc 10
B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9
C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9
D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 1 hoặc 2
A. (1), (3), (5)
B. (2), (4), (5)
C. (3), (4), (5)
D. (1). (2), (3)
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
A. Gen cánh cụt đã tác động đến các gen khác trong kiểu gen để chi phối các tính trạng khác
B. Gen quy định tính trạng cánh cụt có tính đa hiệu chi phối đến sự phát triển của nhiều tính trạng
C. Gen cánh cụt bị đột biến
D. Là kết quả của hiện tượng thường biến dưới tác động của môi trường lên gen quy định cánh cụt
A. Nhiều gen quy định sự phát triển của một tính trạng
B. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
C. Một gen ảnh hưởng đến sự phát triển của 1 tính trạng
D. Một gen quy định sự tổng hợp của một chuỗi polypeptit
A. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành - cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
B. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành - cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C. Gen điều hòa – vùng vận hành - vùng khởi động – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. Vùng khởi động – vùng vận hành – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
A. 10
B. 14
C. 16
D. 12
A. Các cặp gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng
B. Nghiên cứu trên một số lượng lớn cá thể
C. Bố, mẹ thuần chủng khác nhau hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST tương đồng
A. Mất đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Đảo đoạn
D. Lặp đoạn
A. Khi môi trường không có đường lactose
B. Khi môi trường có nhiều đường lactose
C. Khi môi trường có nhiều hoặc không có đường lactose
D. Khi môi trường có đường lactose
A. Liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể
B. Xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen
C. Liên quan đến một cặp nu- trên gen
D. Ít gây hậu quả nghiêm trọng
A. Làm tăng bộ NST của loài theo hệ số 3n, 4n, 5n
B. Làm tăng bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào
C. Làm tăng bộ NST của loài lên 3n, 4n, 5n
D. Làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n
A. 3:1
B. 15: 1
C. 7:1
D. 5:3
A. Thể ba
B. Thể một
C. Thể tam bội
D. Thể tứ bội
A. 3’...AAAXAGXAUXAUGUA...5’
B. 5’... AUGAUGAUGXUGUUU...3’
C. 3’...UUUGUXGUAGUAXAU...5’
D. 5’...AAAXAGXAUXAUGUA...3'
A. 6000
B. 1200
C. 7200
D. 6400
A. 14:1:1:4
B. 1:1:1:1
C. 3:3:1:1
D. 19:19:1:1
A. Lai xa
B. Lai và phân tích cơ thể lai
C. Lai thuận nghịch
D. Lai phân tích
A. Đột biến điểm là đột biến liên quan đến một hoặc một số cặp Nucleotit
B. Đột biến gen tạo ra nhiều tổ hợp gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa, chọn giống
C. Các dạng đột biến điểm là: mất một cặp nucleotit, thêm một cặp nucleotit, thay thế một cặp nucleotit
D. Đột biến gen chủ yếu có lợi, một số có hại và trung tính cho thể đột biến
A. Gen đã bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A
B. Mã di truyền từ bộ ba đột biến trở về sau sẽ bị thay đổi
C. Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến dịch khung
D. Đột biến đã xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ 3 của gen
A. Thể ba
B. Thể tam bội
C. Thể một
D. Thể tứ bội
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
A. Prôtêin Lac A
B. Prôtêin ức chế
C. Prôtêin Lac Y
D. Prôtêin Lac Z
A. Khi trồng ở 35°C thì cho hoa màu trắng do đột biến gen A thành a
B. Màu sắc hoa do nhiệt độ quy định
C. Điều kiện gieo trồng không phù hợp làm cho hoa có màu sắc khác nhau
D. Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
A. A = 400, G = 400
B. A = 500, G = 200
C. A = 400, G = 300
D. A = 900, G = 700.
A. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế protein khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có protein thì chúng vẫn tồn tại bình thường
B. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế glucose khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có glucose thì chúng vẫn tồn tại bình thường
C. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế lipit khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có lipit thì chúng vẫn tồn tại bình thường
D. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose. Nếu ở ruột không có lactose thì chúng không tồn tại
A. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân II
B. Tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân
C. Ở tế bào 1, nếu hai nhiễm sắc thể kép chứa alen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB
D. Nếu 2 cromatit chứa alen a của tế bào 2 phân li không bình thường, các nhiễm sắc thể kép khác phân li bình thường thì sẽ tạo ra 2 tể bảo con aaB và B
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK