Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Câu hỏi 2 :

Tác nhân sinh học gây ra đột biến gen gồm những tác nhân nào?

A. virut viêm gan B, virut herpet

B. Nọc độc của một số loài rắn như cạp nong, cạp nia

C. kiến ba khoang, ong bắp cày

D. nấm độc, vi khuẩn lao

Câu hỏi 5 :

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai: \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DY \times \frac{{Ab}}{{aB}}X_e^DX_e^d\) tạo ra F1 .Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?

A. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%

B. Ở F1 có 12 loại kiểu hình

C. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%

D. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56

Câu hỏi 9 :

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập có thể cho số loại kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9 hoặc 10

B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9

C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9

D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 1 hoặc 2

Câu hỏi 12 :

Khi nghiên cứu ruổi giấm, Moocgan nhận thấy: ruồi có gen cánh cụt thì đốt thân ngắn lại, trứng đẻ ít, tuổi thọ ngắn... Hiện tượng này được giải thích:

A. Gen cánh cụt đã tác động đến các gen khác trong kiểu gen để chi phối các tính trạng khác

B. Gen quy định tính trạng cánh cụt có tính đa hiệu chi phối đến sự phát triển của nhiều tính trạng

C. Gen cánh cụt bị đột biến

D. Là kết quả của hiện tượng thường biến dưới tác động của môi trường lên gen quy định cánh cụt

Câu hỏi 13 :

Gen đa hiệu là gì?

A. Nhiều gen quy định sự phát triển của một tính trạng

B. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau

C. Một gen ảnh hưởng đến sự phát triển của 1 tính trạng

D. Một gen quy định sự tổng hợp của một chuỗi polypeptit

Câu hỏi 14 :

Cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự nào?

A. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành - cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)

B. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành - cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)

C. Gen điều hòa – vùng vận hành - vùng khởi động – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)

D. Vùng khởi động – vùng vận hành – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)

Câu hỏi 16 :

Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập của Men Đen:

A. Các cặp gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng

B. Nghiên cứu trên một số lượng lớn cá thể

C. Bố, mẹ thuần chủng khác nhau hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản

D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST tương đồng

Câu hỏi 17 :

Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?

A. Mất đoạn

B. Chuyển đoạn

C. Đảo đoạn

D. Lặp đoạn

Câu hỏi 18 :

Trong trường hợp nào dưới đây chất ức chế làm Operon Lac ngưng hoạt động?

A. Khi môi trường không có đường lactose

B. Khi môi trường có nhiều đường lactose

C. Khi môi trường có nhiều hoặc không có đường lactose

D. Khi môi trường có đường lactose

Câu hỏi 19 :

Đột biến điểm là đột biến như thế nào?

A. Liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể

B. Xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen

C. Liên quan đến một cặp nu- trên gen

D. Ít gây hậu quả nghiêm trọng

Câu hỏi 20 :

Thể tự đa bội là dạng đột biến ra sao?

A. Làm tăng bộ NST của loài theo hệ số 3n, 4n, 5n

B. Làm tăng bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào

C. Làm tăng bộ NST của loài lên 3n, 4n, 5n

D. Làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n

Câu hỏi 24 :

Nếu một đoạn mạch bổ sung của gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit như sau: 5'...TAXATGATGXTGTTT...3’ thì mARN tương ứng là:

A. 3’...AAAXAGXAUXAUGUA...5’

B. 5’... AUGAUGAUGXUGUUU...3’

C. 3’...UUUGUXGUAGUAXAU...5’

D. 5’...AAAXAGXAUXAUGUA...3'

Câu hỏi 28 :

Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là gì?

A. Lai xa

B. Lai và phân tích cơ thể lai

C. Lai thuận nghịch

D. Lai phân tích

Câu hỏi 29 :

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào đúng?

A. Đột biến điểm là đột biến liên quan đến một hoặc một số cặp Nucleotit

B. Đột biến gen tạo ra nhiều tổ hợp gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa, chọn giống

C. Các dạng đột biến điểm là: mất một cặp nucleotit,  thêm một cặp nucleotit, thay thế một cặp nucleotit

D. Đột biến gen chủ yếu có lợi, một số có hại và trung tính cho thể đột biến

Câu hỏi 30 :

Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Gen đã bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A

B. Mã di truyền từ bộ ba đột biến trở về sau sẽ bị thay đổi

C. Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến dịch khung

D. Đột biến đã xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ 3 của gen

Câu hỏi 36 :

Ở hoa anh thảo (Primula sinensis) có kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Đem cây hoa anh thảo màu đỏ có kiểu gen AA trồng ở 35°C thì cho hoa màu trắng, thế hệ sau của cây hoa trắng này trồng ở 20ºc cho hoa màu đỏ. Trong khi đó giống hoa trắng trồng ở 35°C hay 20°C đều cho hoa màu trắng. Nhận xét nào sau đây đúng:

A. Khi trồng ở 35°C thì cho hoa màu trắng do đột biến gen A thành a

B. Màu sắc hoa do nhiệt độ quy định

C. Điều kiện gieo trồng không phù hợp làm cho hoa có màu sắc khác nhau

D. Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

Câu hỏi 39 :

Trong ruột già của tất cả mọi người đều chứa vi khuẩn Escherichia coli . Một số người mắc chứng không dung nạp lactose, họ rất cẩn thận - không ăn thức ăn chứa lactose (đường sữa). Ở những người này, operon Lac của Escherichia coli có hoạt động hay không và có ảnh hưởng gì đến sự tồn tại của vi khuẩn không?

A. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế protein khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có protein thì chúng vẫn tồn tại bình thường

B. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế glucose khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có glucose thì chúng vẫn tồn tại bình thường

C. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế lipit khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có lipit thì chúng vẫn tồn tại bình thường

D. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli  bình thường chỉ sử dụng lactose. Nếu ở ruột không có lactose thì chúng không tồn tại

Câu hỏi 40 :

Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb, nhận xét nào dưới đây đúng khi quan sát hai tế bào này?

A. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân II

B. Tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân

C. Ở tế bào 1, nếu hai nhiễm sắc thể kép chứa alen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB

D. Nếu 2 cromatit chứa alen a của tế bào 2 phân li không bình thường, các nhiễm sắc thể kép khác phân li bình thường thì sẽ tạo ra 2 tể bảo con aaB và B

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK