A Cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
B Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào.
C Đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
D Bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng.
A
B AaBb
C .
D
A AAbbDDEE, aabbDDee, AABBddee.
B AAbbDDEE, AabbDdEE, AaBBDDee.
C AAbbDDEE, aabbDDEE, aabbDdee.
D AAbbDDEE, AABbDDee, Aabbddee.
A tế bào học và sinh học phân tử
B tế bào học.
C giải phẫu so sánh
D sinh học phân tử
A trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai.
B trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau.
C trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ.
D trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
A giao phối
B đột biến.
C chọn lọc tự nhiên.
D di nhập gen.
A biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen
B đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.
C biến dị tổ hợp, đột biến nhiễm sắc thể
D đột biến gen và di nhập gen.
A Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc.
B Gen điều hoà (R) → vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.
C Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.
D Gen điều hoà (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.
A phép lai khác dòng
B phép lai nghịch
C phép lai phân tích
D phép lai thuận.
A (2) → (3) → (1).
B (2) → (1) → (3).
C (3) → (1) → (2).
D (3) → (2) → (1).
A cơ quan sinh dưỡng bình thường
B cơ quan sinh dưỡng to.
C dễ bị thoái hóa giống
D tốc độ sinh trưởng phát triển chậm.
A 3
B 1
C 2
D 4
A 1 → 3 → 2 → 5 → 4 → 6
B 4 → 1 → 3 → 6 → 5 → 2.
C 4 → 1 → 3 → 2 → 6 → 5.
D 4 → 1 → 2 → 6 → 3 → 5.
A 3 => 2 => 1 => 4
B 1=>3=>2=>4
C 1=>2=>3=>4
D 3=>2=>4=>1
A Khi so sánh bằng chứng sinh học phân tử giữa người và vượn người cho phép ta kết luận người có nguồn gốc từ tinh tinh.
B Để xác định tuổi của hóa thạch các nhà khoa học chỉ dùng phương pháp xác định tuổi địa tầng.
C Sự di chuyển các lục địa có ảnh hưởng lớn đối với sự hình thành và diệt vong của các loài sinh vật.
D Các loài động, thực vật lên cạn đầu tiên xuất hiện ở đại Nguyên Sinh.
A Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng khi không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa và quá trình giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên.
B Xét về mặt di truyền, mỗi quần thể thường có một vốn gen đặc trưng thể hiện thông qua tần số alen và thành phần kiểu gen.
C Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D Hiện tượng giao phối cận huyết góp phần tạo nên sự cân bằng di truyền trong quần thể nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
A Công, vịt, bướm.
B Hổ, ruồi giấm, trâu.
C Chó, gà, chuột.
D Voi, mèo, cáo.
A (2), (3), (4)
B (1), (3), (4).
C (1), (2), (3).
D (1), (2), (4).
A
B
C
D
A làm một gen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
B có thể xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
C làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D góp phần loại bỏ alen lặn ra khỏi quần thể.
A Aabb, AaBB, aaBB, aabb.
B AAbb, AB, aaBB, ab.
C AABB, Aabb, aaBB, Aabb
D Ab, AABb, aB, aaBB.
A hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.
B ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+l và 2n-l.
C hai dòng tế bào đột biến là 2n+l và 2n-l.
D ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.
A 5,26%
B 3,75%
C 5,9%
D 7,5%.
A 0,25
B 0,095
C 0,9975.
D 0,0475.
A (1), (3), (4).
B (2), (4), (5).
C (3), (4), (5).
D (1), (3), (5).
A Quần thể đạt trạng thái cân bằng sau hai thế hệ ngẫu phối.
B Ở thế hệ thứ ba tần số alen A ở giới cái chiếm 42,5%.
C Ở thế hệ thứ hai tần số alen A ở giới đực chiếm 35%.
D Ở thế hệ thứ ba số con cái mang kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 84%.
A Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh.
B Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%.
C Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.
D Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK