A Có tần suất xuất hiện cao trong quần xã.
B Có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác trong quần xã.
C Có thể đóng vai trò là loài đặc trưng trong quần xã.
D Thường có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn.
A Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể
B Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể.
C Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu nhiên.
A Đột biến lệch bội được phát sinh trong giảm phân.
B Đột biến gen được phát sinh trong nguyên phân.
C Đột biến lệch bội được phát sinh trong nguyên phân.
D Đột biến gen được phát sinh trong giảm phân.
A Môi trường cạn là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất.
B Con người cũng được xem là môi trường sống của một số loài sinh vật khác.
C Các nhân tố sinh thái tác động đồng thời và theo kiểu cộng gộp lên sinh vật.
D Sinh vật có thể làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
A Ở quần thể vi khuẩn, chọn lọc chống lại alen trội diễn ra nhanh và triệt để hơn chọn lọc chống alen lặn.
B Áp lực của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến của loài.
C Chọn lọc tự nhiên không thể làm xuất hiện một đặc điểm mới trong quần thể sinh vật
D Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên quần thể vì quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở. (CLTN tác động chủ yếu lên cả cá thể và quần thể)
A Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
B Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
C Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
D Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.
A Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
B Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
C Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn đến động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
D Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa gián tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
A Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi.
B Hoạt động sản xuất công nghiệp.
C Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải.
D Hiện tượng phun trào của núi lửa.
A Hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, có hoán vị gen.
B Hai gen cùng nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, có hoán vị gen.
C Hai gen cùng nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, có hoán vị gen.
D Gen 1 trên nhiễm sắc thể thường, gen 2 ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
A Loài thú dữ.
B Loài thú ăn cỏ.
C Loài cá ăn thịt.
D Loài tôm ăn vi tảo.
A trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai.
B trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
C trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
D trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
A Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
B Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng cao hơn quần xã xuất hiện trước.
C Độ đa dạng trong quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái trong quần xã càng mạnh.
D Độ đa dạng của quần xã càng cao thì số lượng cá thể của quần xã càng giảm.
A thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.
B rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
C đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.
D rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên. Đồng rêu hàn đới.
A 2
B 3
C 4
D 1
A 1-(a), 2-(c), 3-(b)
B 1-(a), 2-(b), 3-(c)
C 1 -(c), 2-(a), 3-(b).
D 1-(c), 2-(b), 3-(a).
A (1), (2), (4)
B (2), (3), (4).
C (1), (3), (4).
D (3), (4), (5).
A A = T= 719; G = X = 481.
B A = T= 721; G = X = 479.
C A = T= 481; G = X = 719.
D A = T= 479; G = X = 721.
A 1, 4, 6
B 1, 2, 4.
C 1, 2, 5
D 2, 3, 5
A 5720.
B 5020.
C 5760.
D 5550.
A 2/27
B 4/9
C 2/9
D 4/27.
A 75 cây
B 50 cây.
C 35 cây.
D 25 cây.
A 34,5%
B 9%.
C 25,5%.
D 24,5%.
A 37,63%.
B 0,99%.
C 25%.
D 49,75%.
A (1), (3), (4)
B (2), (4).
C (2), (3), (4), (5)
D (1), (2), (4).
A 10,96%
B 12,42%
C 11,11%
D 40,5%.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK