Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 10 môn Sinh số 11 (có lời giải chi tiết)

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 10 môn Sinh số 11 (có lời giải...

Câu hỏi 2 :

 Gọi c là số codon trên mARN trưởng thành; a là số axitamin có trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng do mARN làm khuôn tổng hợp. Tương quan giữa a và c: 

A a = (c – 2)                

B a = (c – 1)           

C a = (c – 1)           

 

D a = (c – 2)

Câu hỏi 3 :

 Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

A kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.

B  kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.

C  kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

D  kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.

Câu hỏi 5 :

Sau khi đa bội hóa cây lưỡng bội (P) được cây tứ bội (P'). Cây (P') được tạo ra

A  có khả năng trở thành loài mới nếu có khả năng phát triển một quần thể thích nghi.

B  là loài mới vì kiểu hình hoàn toàn khác, sức sống và khả năng sinh sản cao hơn so với cây (P).

C  là loài mới vì đã có bộ NST khác biệt và bị cách li sinh sản với (P).

D luôn có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen.

Câu hỏi 6 :

  Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?

A Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 40oC, độ ẩm từ 8% đến 95%.

B  Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12oC đến 30oC, độ ẩm từ 90% đến 100%.

C Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 30oC, độ ẩm từ 85% đến 95%.

D  Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20oC đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%.

Câu hỏi 9 :

Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?

A Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.   

B Tạo giống dựa vào công nghệ gen.

C  Tạo giống bằng công nghệ tế bào.                   

D  Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

Câu hỏi 13 :

Trong một sinh cảnh xác định, khi số loài tăng lên thì số lượng cá thể mỗi loài giảm đi vì   

A có sự phân chia khu phân bố.                     

B  có sự phân chia nguồn sống.

C có sự cạnh tranh khác loài mạnh mẽ.             

D có sự cạnh tranh cùng loài mạnh mẽ.

Câu hỏi 14 :

 Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Trong một phép lai thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 

A  50% ♂  lông đốm: 50% ♀  lông đen.

B 100% lông đốm.

C 50% ♂   lông đốm: 25% ♀  đốm: 25% ♀  lông đen.

D  25% ♂  lông đốm: 25% ♂   lông đen: 25% ♀  đốm: 25% ♀  lông đen.

Câu hỏi 32 :

 Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, B: quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen tương ứng a: thân thấp, b: quả màu vàng. Cho lai 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen có kiểu gen khác nhau, thu được 4 kiểu hình. Trong 4 kiểu hình, trường hợp nào sau đây đúng?

A  Cao đỏ gấp 6 lần thấp vàng                           

B Cao đỏ gấp 3 lần thấp vàng

C Thấp vàng chiếm 25%                               

D  Thấp đỏ chiếm 30%

Câu hỏi 35 :

 Một loài giao phấn có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Nếu mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau về kiểu gen tối đa của loài này là

A 77760.                

B 1944000.                                 

C  388800.  

D    129600.

Câu hỏi 39 :

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám chân thấp; 12,5% lông đen chân cao; 12,5% lông trắng chân cao. Khi cho các con lông trắng chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất 1 kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).(2) Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A,a) hoặc (B,b).(3) Kiểu gen của F1 có thể là:\frac{AD}{ad} Bb hoặc\frac{Ad}{aD} Bb.(4) KG của cơ thể (I) chỉ có thể là: \frac{AD}{ad}bb.(5) Nếu cho F1 lai phân tích, đời Fb thu được kiểu hình lông xám chân thấp chiếm 50%.Số kết luận đúng là:

A 3

B 4

C 2

D 1

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK