A Đồng rêu
B Rừng mưa nhiệt đới
C Rừng rụng lá ôn đới
D Rừng lá kim phương Bắc.
A bằng chứng sinh học phân tử.
B bằng chứng hóa thạch
C bằng chứng giải phẫu so sánh
D bằng chứng tế bào học.
A Hệ sinh thái rừng lá kim phương Bắc.
B Hệ sinh thái đồng cỏ nhiệt đới.
C Hệ sinh thái vùng nước khơi đại dương
D Hệ sinh thái hệ cửa sông.
A Đường pentose
B Nhóm phôtphát
C Bazơ nitơ và nhóm phôtphát
D Bazơ nitơ.
A bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng.
B bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn.
C đều mang gen đột biến nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình.
D đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng.
A Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn.
B Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.
C Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp.
D Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.
A .Chọn lọc tự nhiên chỉ diễn ra theo một hướng xác định trong cùng một khu vực địa lý
B Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thường diễn ra nhanh và triệt để hơn chọn lọc chống lại alen lặn.
C Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có thể định hướng cho quá trình tiến hóa.
D Ở sinh vật lưỡng bội, chọn lọc tự nhiên thường không tác động lên từng alen riêng lẻ mà tác động lên toàn bộ kiểu gen.
A Một số quần thể có thể không có nhóm tuổi sau sinh sản.
B Quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản.
C Cấu trúc tuổi của quần thể có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.
D Quần thể đang phát triển có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản.
A Thuốc diệt muỗi là một loại tác nhân gây đột biến, đã làm xuất hiện alen kháng thuốc trong quần thể muỗi.
B Thuốc diệt muỗi tạo điều kiện cho những đột biến mới phát sinh và được tích lũy, làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.
C Thuốc diệt muỗi đã gây ra một đột biến đa hiệu vừa có khả năng kháng thuốc, vừa làm tăng sức sinh sản của những con muỗi cái.
D Thuốc diệt muỗi đã làm tăng tần số alen kháng thuốc vốn đã xuất hiện từ trước trong quần thể muỗi.
A .làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
B làm tăng số lượng loài, giúp điều chỉnh số lượng cá thể trong quần xã để duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.
C tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đều tăng lên.
D đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài.
A Động lực của quá trình chọn lọc nhân tạo là nhu cầu kinh tế và thị hiếu phức tạp luôn luôn thay đổi của con người.
B Chọn lọc nhân tạo bao gồm hai mặt: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sự tồn tại của sinh vật.
C Chọn lọc nhân tạo giải thích tại sao mỗi giống cây trồng, vật nuôi đều thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người.
D Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính qui định chiều và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng.
A (b)→(d)→(e)→(c)→(a)
B (a)→(c)→(d)→(e)→(b).
C (e)→(b)→(d)→(c)→(a).
D (b)→(e)→(d)→(c)→(a).
A 1, 3
B 2, 3, 4.
C 2, 4.
D 1, 2, 3.
A A = T = 4207; G = X = 6293
B A = T = 8985; G = X = 13500.
C A = T = 4193; G = X = 6307.
D A = T = 8985; G = X = 13515.
A 2
B 4
C 5
D 3
A (1), (2).
B (3), (5).
C (2), (4).
D (5), (6).
A 1/64
B 1/49
C 1/16
D 1/36
A 81/784
B 27/784
C 9/784.
D 3/784.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK