Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý Đề kiểm tra hết chương VII (đề số 2) – Có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra hết chương VII (đề số 2) – Có lời giải chi tiết

Câu hỏi 1 :

Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính. Tăng dần góc tới i từ giá trị nhỏ nhất thì

A góc lệch D tăng theo i.

B góc lệch D giảm dần.

C góc lệch D tăng tới một giá trị xác định rồi giảm dần.

D góc lệch D giảm tới một giá trị rồi tăng dần.

Câu hỏi 2 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?Chiếu một chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong khong khí:

A  Góc khúc xạ r bé hơn góc tới i.

B Góc tới r’ tại mặt bên thứ hai bé hơn góc ló i’.

C  Luôn luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai.

D Chùm sáng bị lệch đi khi đi qua lăng kính.

Câu hỏi 5 :

Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

A  luôn nhỏ hơn vật.    

B  luôn lớn hơn vật.

C  luôn cùng chiều với vật. 

D có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật

Câu hỏi 6 :

Nhận xét nào sau đây về thấu kính phân kì là không đúng?

A  Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh thật.

B Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh ảo.

C Với thấu kính phân kì, có tiêu cự f âm.

D Với thấu kính phân kì, có độ tụ D âm.

Câu hỏi 7 :

Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?

A Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.

B Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.

C Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.

D Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.

Câu hỏi 9 :

Thấu kính có độ tụ D = 5 (đp), đó là:

A thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 (cm).

B thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 (cm).

C thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm).

D thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm).

Câu hỏi 10 :

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (đp) và cách thấu kính một khoảng 10 (cm). Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:

A ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).

B ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).

C ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).

D ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).

Câu hỏi 12 :

Hệ quang học đồng trục gồm thấu kính hội tụ O1 (f1 = 20 cm) và thấu kính hội tụ O2 (f2 = 25 cm) được ghép sát với nhau. Vật sáng AB đặt trước quang hệ và cách quang hệ một khoảng 25 (cm). Ảnh A”B” của AB qua quang hệ là:

A ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 20 (cm).

B ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 100 (cm).

C ảnh thật, nằm sau O1 cách O1 một khoảng 100 (cm).

D ảnh thật, nằm sau O2 cách O2 một khoảng 20 (cm).

Câu hỏi 13 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Điểm xa nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực viễn \(\left( {{C_V}} \right)\).

B Điểm gần nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực cận \(\left( {{C_C}} \right)\).

C Năng suất phân li là góc trông nhỏ nhất \({\varepsilon _{\min }}\) khi nhìn đoạn AB mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm A, B.

D Điều kiện để mắt nhìn rõ một vật AB chỉ cần vật AB phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.

Câu hỏi 14 :

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A Về phương diện quang hình học, có thể coi mắt tương đương với một thấu kính hội tụ.

B Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh tương đương với một thấu kính hội tụ.

C Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh và võng mạc tương đương với một thấu kính hội tụ.

D Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh, võng mạc và điểm vàng tương đương với một thấu kính hội tụ.

Câu hỏi 15 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A  Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thuỷ tinh thể để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

B Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

C Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và vật cần quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

D Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong các mặt của thuỷ tinh thể, khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.

Câu hỏi 16 :

Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục tật cận thị của mắt là đúng?

A Sửa tật cận thị là làm tăng độ tụ của mắt để có thể nhìn rõ được các vật ở xa.

B Sửa tật cận thị là mắt phải đeo một thấu kính phân kỳ có độ lớn tiêu cự bằng khoảng cách từ quang tâm tới viễn điểm.

C Sửa tật cận thị là chọn kính sao cho ảnh của các vật ở xa vô cực khi đeo kính hiện lên ở điểm cực cận của mắt.

D Một mắt cận khi đeo kính chữa tật sẽ trở thành mắt tốt và miền nhìn rõ sẽ từ 25 (cm) đến vô cực.

Câu hỏi 18 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật ngoài khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.

B Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.

C  Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính để ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.

D Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải điều chỉnh ảnh của vật nằm ở điểm cực viễn của mắt để viêc quan sát đỡ bị mỏi mắt.

Câu hỏi 20 :

Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính hiển vi là đúng?

A Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.

B Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.

C Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.

D Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.

Câu hỏi 22 :

Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính thiên văn là đúng?

A Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.

B Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.

C Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn.

D Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.

Câu hỏi 25 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước,

A luôn luôn có tia khúc xạ.

B luôn luôn có tia phản xạ.

C  góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.

D khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK