A ADN polymeraza
B Ligaza
C Restrictaza
D ARN polymeraza
A (2) và (5)
B (1) và (4)
C (1) và (5)
D (3) và (4)
A Làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
B Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
C Làm nghèo vốn gen của quần thể và có vai trò định hướng trong quá trình tiến hoá
D Tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi
A Chọn lọc dòng tế bào xoma biến dị
B Nuôi cấy hạt phấn
C Lai tế bào sinh dưỡng( xoma)
D Nuôi cấu tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
A (2),(3),(4),(5)
B (1),(3),(4),(6)
C (3),(4),(5),(6)
D (1),(3),(4),(5)
A Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n)
B Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
C Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
D Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau
A Chuyển đoạn trong 1 NST
B Lặp đoạn NST
C Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng
D Đảo đoạn NST
A Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội
B Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống
C Trong một số trường hợp, lai giữa hai đong nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con có ưu thế lai
D Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 khi lai hai dòng thuần khác nhau( lai khác dòng).
A Trong các dạng đột biến điểm , dạng đột biến thay thế cặp nu thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polypeptit do gen đó tổng hợp
B Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen tren NST
C Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nu
D Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm vô hại( trung tính)
A Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1, cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen Aabbdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD
B Lai hai giống cây ban đầu với nhau tạo F1 cho F1 tự thụ phấn tạo F2: chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD
C Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
D Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1: cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một só thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
A Xác định các bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào
B Việc xác định kiểu gen của bệnh nhân
C Bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể
D Việc xác định bệnh do đột biến cấu trúc NST và đột biến đa bội
A Là mã bộ ba
B Có tính phổ biến
C Có tính đặc hiệu
D Có tính thoái hóa
A 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa vàng
B 100% cây hoa đỏ
C 100% cây hoa vàng
D 75% hoa đỏ và 25% cây hoa vàng
A 3:3:1:1
B 1:1:1:1:1:1:1:1
C 1:2:1
D 1:2:1:1:2:1
A 1 : 1 : 1 :1
B 1 : 1 : 2 :2
C 3 : 3 : 1 :1
D 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 :1
A AaaaBBbb x AAAAbbbb
B aaaaBbbb x AAAABbbb
C AAAaBBBB x AAAabbbb
D AAAaBBBb x Aaaabbbb
A 0,25 %
B 0,05 %
C 0,025%
D 0,2%
A 30 %
B 50%
C 60%
D 40%
A 54
B 72
C 126
D 168
A 12,5 %
B 6,25%
C 23,07%
D 18,75 %
A 0,65AA : 0,10 Aa : 0,25aa
B 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa
C 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa
D 0,15AA: 0,6Aa: 0,25aa
A 2,5%
B 10%
C 20%
D 30%
A 1 hồng: 1 đỏ
B 1 trắng : 1 đỏ
C 1 trắng : 2 hồng : 1 đỏ
D 1 hòng : 1 trắng
A 336
B 2400
C 672
D 1680
A Bb với f = 20%
B Bb với f = 40%
C Bb với f = 20%
D Bb với f = 40%
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK