A Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu trong quần thể không có các biến dị di truyền.
B Nguồn biến dị của một quần thể có thể được bổ sung nhờ sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử từ quần thể khác vào.
C Suy cho cùng, mọi biến dị trong quần thể đều được phát sinh do đột biến.
D Sự tổ hợp các alen qua giao phối tạo nên nguồn biến dị sơ cấp cho quần thể.
A Trong quần thể tự phối
B Quần thể giao phối gần.
C Quần thể giao phối có chọn lọc
D Quần thể giao phối ngẫu nhiên
A Cách li sau hợp tử
B Cách li nơi ở
C Cách li cơ học
D Cách li tập tính
A AaXBY x AaXBXb hoặc XAYBb x XAXaBb
B aaXBY x AaXBXb hoặc XaYBb x XAXaBb
C AaBb x aaBb hoặc AaBb x Aabb
D AaBb x AaBb
A Cỏ tăng; Sâu ăn lá giảm; Ngóe giảm; Diều hâu tăng
B Cỏ tăng; Sâu ăn lá giảm; Ngóe tăng; Diều hâu giảm
C Cỏ tăng; Sâu ăn lá tăng; Ngóe giảm; Diều hâu tăng
D Cỏ tăng; Sâu ăn lá giảm; Ngóe giảm; Diều hâu giảm
A Dùng nilon bao quanh ruộng lúa, ngăn không cho chuột phá hại.
B Dùng bẫy để diệt chuột.
C Dùng thuốc độc để diệt chuột.
D Phá bỏ các hang chuột trên đồng
A 2 tổ hợp
B 4 tổ hợp
C 1 tổ hợp
D 3 tổ hợp
A 2, 3, 4
B 1, 2, 3, 4
C 1, 2, 3
D 2, 3
A Quan hệ hỗ trợ khác loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của các loài
B Cạnh tranh có vai trò tạo động lực cho sự tiến hóa của các loài.
C Trong mối quan hệ giữa vật ăn thịt với con mồi, con mồi thường có tiềm năng sinh học lớn hơn vật ăn thịt.
D Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mối, nói chung loài bị ăn thịt không được lợi gì.
A Tần số alen A trong quần thể là 0,35
B Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ cá thể lông xám ở F1 sẽ là 60%
C Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D Tần số alen A và a ở hai giới như nhau.
A 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
A 18,28%
B 22,43%
C 36,56%
D 11,04%.
A 4♀ mắt đỏ : 3♂ mắt đỏ : 1♂ mắt trắng
B 4♂ mắt đỏ : 3♀ mắt đỏ : 1♀ mắt trắng
C 2♂ mắt đỏ : 1♀ mắt đỏ : 1♀ mắt trắng.
D 2♀ mắt đỏ : 1♂ mắt đỏ : 1♂ mắt trắng
A Quá trình tự rèn luyện của cá thể
B Loài người có quá trình lao động và tập thể dục.
C Tác động của chọn lọc tự nhiên dựa trên những đột biến sẵn có
D Sự phát triển của não bộ và ý thức
A Bùng nổ dân số nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
B Động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
C Đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng.
D Khí hậu thay đổi nên thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp.
A 1, 4, 5, 6
B 2, 3, 4, 5, 6
C 1, 4, 6
D 2, 4, 5, 6
A Mức độ ảnh hưởng của di nhập gen đến tần số alen của quần thể phụ thuộc vào tiềm năng sinh sản của các cá thể di nhập.
B Di nhập gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
C Di nhập gen luôn thúc đẩy quá trình hình thành loài mới vì nó làm thay đổi vốn gen của quần thể.
D Trong một số trường hợp, di nhập gen làm chậm quá trình hình thành loài mới.
A 68,75%
B 75%
C 81,25%
D 31,25%
A 1 → 3 → 2 → 4 → 5
B 1 → 2 → 3 → 4 → 5
C 3 → 1 → 2 → 4 → 5
D 3 → 2 → 1 → 4 → 5
A Sinh đôi cùng trứng cũng được coi là một kiểu nhân bản vô tính tự nhiên.
B Trong nhân bản vô tính, con non được sinh ra mà không qua thụ tinh.
C Nhân bản vô tính ở động vật không xảy ra trong tự nhiên.
D Kĩ thuật này có ý nghĩa quan trọng trong việc nhân bản vô tính động vật biến đổi gen
A Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
B Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao cây có 9 alen.
C Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
D Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
A 3 phân tử ARN, mỗi phân tử chứa thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit riêng biệt.
B Một phân tử ARN chứa thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit duy nhất.
C Một phân tử ARN chứa thông tin mã hóa cho 3 chuỗi polipeptit khác nhau.
D 3 phân tử ARN, mỗi phân tử chứa thông tin mã hóa cho 3 chuỗi polipeptit khác nhau.
A Sự tổng hợp mạch ADN mới diễn ra theo chiều 5’ - 3’
B Cần có đoạn ARN mồi
C Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
D Mỗi phân tử ADN chỉ có một vị trí khởi đầu nhân đôi.
A Mật độ là đặc trưng quan trọng phản ánh cân bằng giữa nhu cầu của quần thể với sức chứa của môi trường.
B Kích thước quần thể tỉ lệ thuận với kích thước cá thể.
C Nếu môi trường sống không thay đổi thì tháp tuổi của quần thể có dạng tháp suy thoái.
D Tỉ lệ giới tính của quần thể không thay đổi
A Thường xảy ra đối với những loài có khả năng phát tán mạnh.
B Không liên quan đến quá trình hình thành quần thể thích nghi.
C Xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất.
D Phổ biến ở các loài động vật ít di chuyển.
A ADN được cho là có trước ARN.
B Chọn lọc tự nhiên chỉ bắt đầu tác động khi xuất hiện cơ thể sống đầu tiên.
C Các chất hữu cơ được tổng hợp theo con đường tự nhiên nhờ hoạt động hóa học mạnh mẽ của ôxi trong khí quyển.
D Vật sống đầu tiên được hình thành trong môi trường nước.
A
B
C
D
A Không thay đổi trong vòng đời của cá thể đó.
B Không liên quan đến khả năng thích nghi của cá thể đó.
C Do kiểu gen của cá thể đó quy định.
D Chịu ảnh hưởng bởi giới hạn sinh thái của cá thể khác cùng loài.
A Cây hoa trắng mang đột biến mất đoạn chứa gen quy định màu hoa.
B Chỉ có một gen quy định tính trạng màu hoa.
C Có ít nhất một cặp alen tác động đến sự hình thành màu hoa.
D Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
A Mật độ quần thể giảm xuống dưới sức chứa của môi trường.
B Xuất hiện các yếu tố thời tiết bất thường (bão, lụt...)
C Số lượng cá thể của quần thể giảm nhưng vẫn cao hơn sức chứa của môi trường.
D Môi trường trở nên thuận lợi, số cá thể của quần thể tăng lên.
A 1 giả thuyết
B 3 giả thuyết.
C 4 giả thuyết.
D 2 giả thuyết.
A 0%
B 50%
C 35%
D 15%
A Sinh vật sản xuất đóng vai trò như một cầu nối giữa môi trường vô sinh với quần xã.
B Vật chất đi vào quần xã qua sinh vật phân giải.
C Phần lớn vật chất sau khi ra khỏi quần xã không quay trở lại chu trình.
D Vật chất được truyền qua các bậc dinh dưỡng theo một chiều và không được sử dụng lại.
A Xét ở mức phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại.
B Những đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin thường gây hại cho thể đột biến.
C Một đột biến được coi là trội nếu nó biểu hiện ra kiểu hình ngay cả khi ở trạng thái dị hợp.
D Tần số đột biến của gen không liên quan đến vị trí của gen trên NST.
A 5 hoa đỏ : 1 hoa vàng
B 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng
C 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng
D 9 hoa đỏ : 1 hoa vàng
A 6 thế hệ.
B 3 thế hệ
C 5 thế hệ
D 4 thế hệ
A Quần thể có tháp dạng suy thoái có độ tuổi trung bình cao nhất.
B Nếu một quần thể có tháp tuổi dạng phát triển thì cần tăng cường khai thác.
C Một quần thể có tháp tuổi dạng ổn định có nghĩa là mức sinh sản cân bằng với mức tử vong.
D Quần thể có tháp tuổi dạng phát triển thì tuổi sinh thái của cá thể thấp
A Nấm men
B Động vật.
C Vi khuẩn
D Thực vật
A Đặc điểm thích nghi có tính tuyệt đối
B Một cá thể dù có sức sống tốt nhưng không có khả năng sinh sản thì cũng không có giá trị tiến hóa.
C Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D Loài có vòng đời càng ngắn thì càng khó thích nghi với sự biến đổi của điều kiện môi trường.
A Đột biến đảo đoạn và đột biến lặp đoạn.
B Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn.
C Đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn.
D Đột biến chuyển đoạn và đột biến mất đoạn.
A Các prôtêin do gen điều hòa mã hóa có chức năng tham gia vào quá trình kiểm soát hoạt động của các gen trong tế bào.
B Gen điều hòa ở sinh vật nhân thực cũng có cấu trúc phân mảnh.
C Một đoạn ADN chỉ được coi là một gen nếu nó mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit.
D Mỗi gen cấu trúc có 3 vùng cấu tạo đó là vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
A 1, 4
B 1, 3, 4
C 1, 2, 3
D 1, 2, 3, 4
A Có thể tạo ra giống đồng nhất về di truyền.
B Có thể tạo ra giống mới có năng suất và chất lượng mong muốn.
C Giúp nhân nhanh số lượng giống cây trồng.
D Không làm thay đổi năng suất, chất lượng giống.
A Ưu thế chọn lọc của các thể dị hợp tử so với các thể đồng hợp tử.
B Các alen có mối quan hệ đồng trội nên chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hết một alen nào đó.
C Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen.
D Các alen có thể tương tác với nhau để hình thành kiểu hình mới.
A Có năng suất cao hơn nhưng tính ổn định thấp hơn.
B Có năng suất và tính ổn định thấp hơn
C Có năng suất và tính ổn định cao hơn.
D Có năng suất thấp hơn nhưng tính ổn định cao hơn.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK