A tiêu chuẩn địa lý - sinh thái. .
B tiêu chuẩn di truyền.
C tiêu chuẩn sinh lý - hóa sinh.
D tiêu chuẩn hình thái.
A tiêu chuẩn di truyền
B tiêu chuẩn sinh lý- hoá sinh
C tiêu chuẩn địa lý- sinh thái
D tiêu chuẩn hình thái
A tiêu chuẩn sinh lý – sinh hóa.
B tiêu chuẩn di truyền.
C tiêu chuẩn hình thái.
D tiêu chuẩn địa lý – sinh thái
A sinh lí - hoá sinh
B hình thái
C địa lí - sinh thái
D di truyền
A nhìn thấy chúng khác nhau
B thuộc 2 quần thể khác nhau
C chúng sống ở môi trường khác nhau
D chúng không thể giao phối tự nhiên với nhau
A cá thể
B quần thể
C nòi.
D loài
A 2 nòi sinh học
B 2 nòi sinh thái
C 2 nòi địa lí
D 2 nòi sinh cảnh
A cá thể → nòi → loài
B cá thể → quần thể → nòi → loài
C cá thể → nòi → quần thể → loài
D cá thể → quần thể → loài
A Nòi địa lý là nhóm quần thể phân bố trong một khu vực đia lí xác định
B Trong cùng một khu vực địa lí có thể tồn tại nhiều nòi sinh thái
C Nòi sinh thái là nhóm quần thể thích nghi với những điều kiện sinh thái xác định
D Hai nòi địa lý khác nhau có thể có khu phân bố trùm lên nhau toàn bộ hay một phần
A 2 nòi địa lí
B 2 nòi sinh học
C 2 nòi sinh thái
D 2 nòi biến thái
A Loài là một hệ thống tổ chức phức tạp gồm nhiều quần thể.
B Các cá thể thuộc các nòi khác nhau của 1 loài thì không giao phối được với nhau.
C Các cá thể giữa các nhóm quần thể của một loài có thể giao phối với nhau.
D Nòi là một nhóm quần thể của loài
A Mỗi loài là một sản phẩm của chọn lọc tự nhiên
B Mỗi loài có kiểu gen đặc trưng qui định kiểu hình đặc trưng
C Mỗi loài là một đơn vị sinh sản độc lập với các loài khác
D Mỗi loài gồm nhiều cá thể sống trong một điều kiên nhất định
A các cá thể trong mỗi loài giao phối có quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản và cách li sinh sản với các loài khác
B số lượng cá thể ở các loài giao phối thường rất lớn nên có các tổ chức đơn vị dưới loài
C số lượng các kiểu gen ở các loài giao phối rất lớn nên phân chia thành nhiều nòi khác nhau
D các loài giao phối có tính ổn định hơn về vốn gen, tần số các alen và tổ chức cơ thể
A các quần thể trong loài có sự cách ly tương đối.
B quần thể là một đơn vị cơ bản trong cấu trúc của loài.
C các quần thể trong loài có thể phân bố gián đoạn tạo thành nòi.
D quần thể có cấu trúc di truyền ổn định và đặc trưng.
A cấu trúc cơ thể đơn giản
B sự khác biệt về mặt di truyền giữa các loài thân thuộc không đáng kể
C các loài thường phân bố trên cùng một vùng địa lý –sinh thái
D giữa các cá thể không có quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản
A sinh thái
B sinh sản
C địa lí
D di truyền
A các nhóm sinh vật cùng gốc có tập quán hoạt động sinh dục khác nhau nên chúng không giao phối với nhau
B các nhóm sinh vật cùng nguồn gốc được hình thành do có đột biến khác nhau xuất hiện
C các nhóm sinh vật cùng gốc chiếm cứ những sinh cảnh khác nhau trong cùng một khu vực
D các nhóm sinh vật cùng nguồn gốc tách rời nhau bởi chướng ngại địa lí như núi, sông…
A địa lí
B di truyền
C sinh sản
D sinh thái
A tạo nên ranh giới sinh học giữa các loài
B từ cách li sinh sản đến cách li di truyền
C từ cách li sinh sản dẫn đến cách li địa lí hoặc sinh thái
D làm cho mỗi loài giao phối trở thành một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn
A các nhóm sinh vật cùng nguồn gốc tách rời nhau bởi chướng ngại địa lí như núi, sông…
B các nhóm sinh vật cùng nguồn gốc có các đặc điểm cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối với nhau
C các nhóm sinh vật cùng nguồn gốc nhưng chiếm cứ những nơi sống khác nhau trên cùng một vùng địa lí
D các nhóm sinh vật cùng nguồn gốc được hình thành do một hay nhiều đột biến xuất hiện ngẫu nhiên
A củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc
B phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể gốc
C phân hoá khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể gốc
D phân hoá các quần thể trong loài thành các nòi sinh thái
A sinh sản
B địa lí
C sinh thái
D di truyền
A Cách li địa lý và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh dấu sự xuất hiện loài mới
B Có 4 hình thức cách li là: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền
C Sự cách li ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó làm củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc
D Cách li sinh sản là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến theo hướng khác nhau
A địa lí
B sinh sản
C sinh thái
D di truyền
A địa lí
B sinh sản
C di truyền
D sinh thái
A tiêu chuẩn địa lý - sinh thái. .
B tiêu chuẩn di truyền.
C tiêu chuẩn sinh lý - hóa sinh.
D tiêu chuẩn hình thái.
A tiêu chuẩn di truyền
B tiêu chuẩn sinh lý- hoá sinh
C tiêu chuẩn địa lý- sinh thái
D tiêu chuẩn hình thái
A tiêu chuẩn sinh lý – sinh hóa.
B tiêu chuẩn di truyền.
C tiêu chuẩn hình thái.
D tiêu chuẩn địa lý – sinh thái
A sinh lí - hoá sinh
B hình thái
C địa lí - sinh thái
D di truyền
A nhìn thấy chúng khác nhau
B thuộc 2 quần thể khác nhau
C chúng sống ở môi trường khác nhau
D chúng không thể giao phối tự nhiên với nhau
A cá thể
B quần thể
C nòi.
D loài
A 2 nòi sinh học
B 2 nòi sinh thái
C 2 nòi địa lí
D 2 nòi sinh cảnh
A cá thể → nòi → loài
B cá thể → quần thể → nòi → loài
C cá thể → nòi → quần thể → loài
D cá thể → quần thể → loài
A Nòi địa lý là nhóm quần thể phân bố trong một khu vực đia lí xác định
B Trong cùng một khu vực địa lí có thể tồn tại nhiều nòi sinh thái
C Nòi sinh thái là nhóm quần thể thích nghi với những điều kiện sinh thái xác định
D Hai nòi địa lý khác nhau có thể có khu phân bố trùm lên nhau toàn bộ hay một phần
A 2 nòi địa lí
B 2 nòi sinh học
C 2 nòi sinh thái
D 2 nòi biến thái
A Loài là một hệ thống tổ chức phức tạp gồm nhiều quần thể.
B Các cá thể thuộc các nòi khác nhau của 1 loài thì không giao phối được với nhau.
C Các cá thể giữa các nhóm quần thể của một loài có thể giao phối với nhau.
D Nòi là một nhóm quần thể của loài
A Mỗi loài là một sản phẩm của chọn lọc tự nhiên
B Mỗi loài có kiểu gen đặc trưng qui định kiểu hình đặc trưng
C Mỗi loài là một đơn vị sinh sản độc lập với các loài khác
D Mỗi loài gồm nhiều cá thể sống trong một điều kiên nhất định
A các cá thể trong mỗi loài giao phối có quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản và cách li sinh sản với các loài khác
B số lượng cá thể ở các loài giao phối thường rất lớn nên có các tổ chức đơn vị dưới loài
C số lượng các kiểu gen ở các loài giao phối rất lớn nên phân chia thành nhiều nòi khác nhau
D các loài giao phối có tính ổn định hơn về vốn gen, tần số các alen và tổ chức cơ thể
A các quần thể trong loài có sự cách ly tương đối.
B quần thể là một đơn vị cơ bản trong cấu trúc của loài.
C các quần thể trong loài có thể phân bố gián đoạn tạo thành nòi.
D quần thể có cấu trúc di truyền ổn định và đặc trưng.
A cấu trúc cơ thể đơn giản
B sự khác biệt về mặt di truyền giữa các loài thân thuộc không đáng kể
C các loài thường phân bố trên cùng một vùng địa lý –sinh thái
D giữa các cá thể không có quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản
A sinh thái
B sinh sản
C địa lí
D di truyền
A các nhóm sinh vật cùng gốc có tập quán hoạt động sinh dục khác nhau nên chúng không giao phối với nhau
B các nhóm sinh vật cùng nguồn gốc được hình thành do có đột biến khác nhau xuất hiện
C các nhóm sinh vật cùng gốc chiếm cứ những sinh cảnh khác nhau trong cùng một khu vực
D các nhóm sinh vật cùng nguồn gốc tách rời nhau bởi chướng ngại địa lí như núi, sông…
A địa lí
B di truyền
C sinh sản
D sinh thái
A tạo nên ranh giới sinh học giữa các loài
B từ cách li sinh sản đến cách li di truyền
C từ cách li sinh sản dẫn đến cách li địa lí hoặc sinh thái
D làm cho mỗi loài giao phối trở thành một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn
A các nhóm sinh vật cùng nguồn gốc tách rời nhau bởi chướng ngại địa lí như núi, sông…
B các nhóm sinh vật cùng nguồn gốc có các đặc điểm cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối với nhau
C các nhóm sinh vật cùng nguồn gốc nhưng chiếm cứ những nơi sống khác nhau trên cùng một vùng địa lí
D các nhóm sinh vật cùng nguồn gốc được hình thành do một hay nhiều đột biến xuất hiện ngẫu nhiên
A củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc
B phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể gốc
C phân hoá khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể gốc
D phân hoá các quần thể trong loài thành các nòi sinh thái
A sinh sản
B địa lí
C sinh thái
D di truyền
A Cách li địa lý và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh dấu sự xuất hiện loài mới
B Có 4 hình thức cách li là: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền
C Sự cách li ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó làm củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc
D Cách li sinh sản là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến theo hướng khác nhau
A địa lí
B sinh sản
C sinh thái
D di truyền
A địa lí
B sinh sản
C di truyền
D sinh thái
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK