Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Các dạng bài tập DT phân li Menđen

Các dạng bài tập DT phân li Menđen

Câu hỏi 1 :

Câu nào sau đây là sai khi nói về phép lai thuận, nghịch?

A Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen trong tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau.

B Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau.

C Phép lai thuận, nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ( xảy ra hoán vị gen ) ở mọi loài sinh vật.

D Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại. 

Câu hỏi 3 :

Ở cừu, alen B qui định lông màu đen là trội hoàn toàn so với alen b qui định lông màu trắng ở trên NST thường. Khi thấy một con cừu có màu lông đen, như vậy ta đã biết được

A kiểu hình của cha và mẹ nó.     

B kiểu hình về màu lông của nó.

C kiểu gen của cha và mẹ nó.      

D kiểu gen về màu lông của nó.

Câu hỏi 10 :

Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vẩy là aa, kiểu gen đồng hợp AA làm trứng không nở. Phép lai giữa các cá chép kính với nhau cho kết quả là

A 3 cá chép kính : 1 cá chép vẩy.   

B 1 cá chép kính : 1 cá chép vẩy.

C  toàn cá chép kính.   

D 2 cá chép kính : 1 cá chép vẩy.

Câu hỏi 11 :

Một loài ruồi có kiểu hình cánh xẻ. Kiểu hình này được quy định bởi một gen gồm 2 alen, được gọi là alen kiểu dại và alen cánh xẻ. Trong phép lai giữa các cá thể ruồi có kiểu hình cánh xẻ với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình là 2 cánh xẻ : 1 kiểu dại. Điều này chứng tỏ

A alen cánh xẻ là alen lặn 

B đây là một ví dụ về hiện tượng tương tác gen

C ruồi cánh xẻ có kiểu gen đồng hợp tử về alen cánh xẻ

D đây là một ví dụ về alen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử 

Câu hỏi 12 :

Ở người, kiểu gen HbSHbS: thiếu máu nặng và chết trước khi trưởng thành - HbsHbs: sống bình thường - HbSHbs: thiếu máu nhẹ vẫn sống bình thường. Cặp bố mẹ có khả năng sinh con thiếu máu nặng là

A bố HbSHbS    ×  mẹ HbSHbS.

B mẹ HbSHbS  ×  bố HbSHbs.  

C bố HbSHbs    ×  mẹ HbsHbs.  

D bố HbSHbs   ×  mẹ HbSHbs.

Câu hỏi 17 :

Một người đàn ông có nhóm máu O lấy một người vợ có nhóm máu A. sinh ra một đứa con có nhóm máu A và một đứa con có nhóm máu O.  Câu nào sau đây sai ?

A Bố có kiểu gen I0I0       

B Mẹ có kiểu gen IAIA

C Đứa trẻ thứ nhất có kiểu gen IAIo   

D  Đứa trẻ thứ hai có kiểu gen I0I0

Câu hỏi 22 :

Ở người, màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường qui định. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ là

A đều dị hợp.   

B đều đồng hợp trội.

C bố đồng hợp, mẹ dị hợp.    

D bố dị hợp, mẹ đồng hợp.

Câu hỏi 26 :

Câu nào sau đây là sai khi nói về phép lai thuận, nghịch?

A Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen trong tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau.

B Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau.

C Phép lai thuận, nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ( xảy ra hoán vị gen ) ở mọi loài sinh vật.

D Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại. 

Câu hỏi 28 :

Ở cừu, alen B qui định lông màu đen là trội hoàn toàn so với alen b qui định lông màu trắng ở trên NST thường. Khi thấy một con cừu có màu lông đen, như vậy ta đã biết được

A kiểu hình của cha và mẹ nó.     

B kiểu hình về màu lông của nó.

C kiểu gen của cha và mẹ nó.      

D kiểu gen về màu lông của nó.

Câu hỏi 35 :

Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vẩy là aa, kiểu gen đồng hợp AA làm trứng không nở. Phép lai giữa các cá chép kính với nhau cho kết quả là

A 3 cá chép kính : 1 cá chép vẩy.   

B 1 cá chép kính : 1 cá chép vẩy.

C  toàn cá chép kính.   

D 2 cá chép kính : 1 cá chép vẩy.

Câu hỏi 36 :

Một loài ruồi có kiểu hình cánh xẻ. Kiểu hình này được quy định bởi một gen gồm 2 alen, được gọi là alen kiểu dại và alen cánh xẻ. Trong phép lai giữa các cá thể ruồi có kiểu hình cánh xẻ với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình là 2 cánh xẻ : 1 kiểu dại. Điều này chứng tỏ

A alen cánh xẻ là alen lặn 

B đây là một ví dụ về hiện tượng tương tác gen

C ruồi cánh xẻ có kiểu gen đồng hợp tử về alen cánh xẻ

D đây là một ví dụ về alen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử 

Câu hỏi 37 :

Ở người, kiểu gen HbSHbS: thiếu máu nặng và chết trước khi trưởng thành - HbsHbs: sống bình thường - HbSHbs: thiếu máu nhẹ vẫn sống bình thường. Cặp bố mẹ có khả năng sinh con thiếu máu nặng là

A bố HbSHbS    ×  mẹ HbSHbS.

B mẹ HbSHbS  ×  bố HbSHbs.  

C bố HbSHbs    ×  mẹ HbsHbs.  

D bố HbSHbs   ×  mẹ HbSHbs.

Câu hỏi 42 :

Một người đàn ông có nhóm máu O lấy một người vợ có nhóm máu A. sinh ra một đứa con có nhóm máu A và một đứa con có nhóm máu O.  Câu nào sau đây sai ?

A Bố có kiểu gen I0I0       

B Mẹ có kiểu gen IAIA

C Đứa trẻ thứ nhất có kiểu gen IAIo   

D  Đứa trẻ thứ hai có kiểu gen I0I0

Câu hỏi 47 :

Ở người, màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường qui định. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ là

A đều dị hợp.   

B đều đồng hợp trội.

C bố đồng hợp, mẹ dị hợp.    

D bố dị hợp, mẹ đồng hợp.

Câu hỏi 51 :

Câu nào sau đây là sai khi nói về phép lai thuận, nghịch?

A Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen trong tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau.

B Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau.

C Phép lai thuận, nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ( xảy ra hoán vị gen ) ở mọi loài sinh vật.

D Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại. 

Câu hỏi 53 :

Ở cừu, alen B qui định lông màu đen là trội hoàn toàn so với alen b qui định lông màu trắng ở trên NST thường. Khi thấy một con cừu có màu lông đen, như vậy ta đã biết được

A kiểu hình của cha và mẹ nó.     

B kiểu hình về màu lông của nó.

C kiểu gen của cha và mẹ nó.      

D kiểu gen về màu lông của nó.

Câu hỏi 59 :

Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vẩy là aa, kiểu gen đồng hợp AA làm trứng không nở. Phép lai giữa các cá chép kính với nhau cho kết quả là

A 3 cá chép kính : 1 cá chép vẩy.   

B 1 cá chép kính : 1 cá chép vẩy.

C  toàn cá chép kính.   

D 2 cá chép kính : 1 cá chép vẩy.

Câu hỏi 60 :

Một loài ruồi có kiểu hình cánh xẻ. Kiểu hình này được quy định bởi một gen gồm 2 alen, được gọi là alen kiểu dại và alen cánh xẻ. Trong phép lai giữa các cá thể ruồi có kiểu hình cánh xẻ với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình là 2 cánh xẻ : 1 kiểu dại. Điều này chứng tỏ

A alen cánh xẻ là alen lặn 

B đây là một ví dụ về hiện tượng tương tác gen

C ruồi cánh xẻ có kiểu gen đồng hợp tử về alen cánh xẻ

D đây là một ví dụ về alen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử 

Câu hỏi 63 :

Một người đàn ông có nhóm máu O lấy một người vợ có nhóm máu A. sinh ra một đứa con có nhóm máu A và một đứa con có nhóm máu O.  Câu nào sau đây sai ?

A Bố có kiểu gen I0I0       

B Mẹ có kiểu gen IAIA

C Đứa trẻ thứ nhất có kiểu gen IAIo   

D  Đứa trẻ thứ hai có kiểu gen I0I0

Câu hỏi 67 :

Ở người, màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường qui định. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ là

A đều dị hợp.   

B đều đồng hợp trội.

C bố đồng hợp, mẹ dị hợp.    

D bố dị hợp, mẹ đồng hợp.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK