Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học –Ôn tập phần di truyền Menden số 4

–Ôn tập phần di truyền Menden số 4

Câu hỏi 2 :

 Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy chọn kết luận đúng.

A Có 6 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên. 

B Có 27 loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên.

C Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu.

D Có 12 kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên.

Câu hỏi 4 :

Ở cà chua, gen quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định màu vàng. Người ta tiến hành lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu hình quả đỏ với quả vàng, thu được F1. Sau đó cho các cây F1 lai với cây bố có kiểu hình quả đỏ (phép lai A) và với cây mẹ quả vàng (phép lai B). Tỷ lệ kiểu hình được mong đợi thu được từ phép lai A và B lần lượt là:

A Phép lai A : 50% quả đỏ và 50% quả vàng ; Phép lai B : 100% quả đỏ.

B Phép lai A : 100% quả đỏ ; Phép lai B : 100% quả vàng .                           

C Phép lai A : 50% quả đỏ và 50% quả vàng; Phép lai B : 100% quả vàng.                            

D Phép lai A : 100% quả đỏ  ; Phép lai B : 50% quả đỏ và 50% quả vàng .

Câu hỏi 6 :

Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen  AaBBDd  x  aaBbDd (Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả là:

A 4 loại kiểu hình  : 8 loại kiểu gen.    

B  8 loại kiểu hình  : 12 loại kiểu gen.

C 8 loại kiểu hình  : 27 loại kiểu gen.    

D 4 loại kiểu hình  : 12 loại kiểu gen.

Câu hỏi 9 :

Cho biết cặp gen Aa qui định chiều cao cây và cặp gen Bb qui định màu hạt trội lặn hoàn toàn. Cặp gen Dd qui định hình dạng quả trội lặn không hoàn toàn. Phép lai xuất phát có kiểu gen: AaBbDd x AaBbDd thì ở thế hệ F1 số loại kiểu hình và tỷ lệ kiểu hình sẽ phân li là:

A 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1

B 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1

C 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1

D 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1

Câu hỏi 10 :

Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng, bb- hoa trắng.Các gen di truyền độc lập.P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2

A 3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.

B 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.

C 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.

D 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.

Câu hỏi 11 :

Cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp là gì?

A Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST, hay do sự hoán vị gen trong giảm phân.

B Sự giảm số lượng NST trong giảm phân đã tạo tiền đề cho sự hình thành các hợp tử lưỡng bội khác nhau.

C Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng khi bố, mẹ có kiểu hình khác nhau.

D Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái, tạo thành nhiều kiểu tổ hợp giao tử.

Câu hỏi 12 :

 Với phép lai AaBbDd x AaBbDd, điều kỳ vọng nào sau đây ở đời con là KHÔNG hợp lý?

A aabbdd = \dpi{100} \frac{1}{64}  

B aaB-Dd = \dpi{100} \frac{9}{64} 

C A-bbdd = \dpi{100} \frac{3}{64}  

D A-bbD- = \dpi{100} \frac{9}{64}

Câu hỏi 14 :

Cho biết: A-vàng, a-xanh, B-trơn, và b-nhăn. Hãy tìm kết quả thoả đáng.

A AaBb x Aabb là 3A-B-:3aabb:1aaBb:1Aabb

B AaBb x aaBb là 3A-B-:3aaB-:1A-bb:1aabb

C AaBb x aaBb là 3A-B-:3A-bb:1aaBb:1aabb

D không có trường hợp nào ở trên

Câu hỏi 17 :

Phép lai chịu sự chi phối của quy luật nào?

A Liên kết gen    

B  Hoán vị gen       

C Phân li độc lập 

D Tương tác gen

Câu hỏi 18 :

Dấu hiệu nào về tỉ lệ kiểu hình giúp ta nhận biết quy luật trên?

A  Khi xét riêng mỗi tính trạng đều phân li ở F­2 với tỉ lệ trung bình 3:1.

B F2 có biểu hiện tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.

C F1 đồng tính nhưng F2 lại có sự phân li 4 loại kiểu hình.

D F1 dị hợp hai cặp gen, F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình xấp xỉ tỉ lệ 9:3:3:1

Câu hỏi 19 :

 Kiểu gen của F1 về cả hai tính trạng là

A AaBb x AaBb 

B AaBb x Aabb     

C  AaBb x aaBb 

D AB//ab x AB//ab

Câu hỏi 23 :

 Đặc điểm nào biểu hiện ở kết quả lai cho phép xác định  quy luật di truyền trên?

A F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình khác nhau                            

B F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử của F1

C F1 dị hợp hai cặp gen, F2 xuất hiện loại KH (aaB-)= \dpi{100} \frac{3}{16}

D Từng tính trạng đều có sự phân li về KH

Câu hỏi 24 :

Suy luận nào sau đây sai?

A Bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản thì F1 phải dị hợp về hai cặp gen đó.

B F1 dị hợp về hai cặp gen, biểu hiện kiểu hình hoa kép, màu trắng nên các tính trạng này trội hoàn toàn so với hoa đơn, màu tím.

C Tự thụ phấn F1 dị hợp hai cặp gen, F2 xuất hiện loại kiểu hình ( aaB-) = \dpi{100} \frac{3}{16} nên 4 loại kiểu hình của Ftuân theo công thức ( 3+1)2

D  Do trên, hai cặp tính trạng được di truyền theo quy luật hoán vị gen.

Câu hỏi 25 :

 Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:

A AABB x AaBb       

B  AaBb x aaBb

C AAbb x aaBB hoặc AABB x aabb      

D  AB//ab  x AB//ab ( TSHV 40%)

Câu hỏi 27 :

 Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy chọn kết luận đúng.

A Có 6 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên. 

B Có 27 loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên.

C Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu.

D Có 12 kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên.

Câu hỏi 29 :

Ở cà chua, gen quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định màu vàng. Người ta tiến hành lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu hình quả đỏ với quả vàng, thu được F1. Sau đó cho các cây F1 lai với cây bố có kiểu hình quả đỏ (phép lai A) và với cây mẹ quả vàng (phép lai B). Tỷ lệ kiểu hình được mong đợi thu được từ phép lai A và B lần lượt là:

A Phép lai A : 50% quả đỏ và 50% quả vàng ; Phép lai B : 100% quả đỏ.

B Phép lai A : 100% quả đỏ ; Phép lai B : 100% quả vàng .                           

C Phép lai A : 50% quả đỏ và 50% quả vàng; Phép lai B : 100% quả vàng.                            

D Phép lai A : 100% quả đỏ  ; Phép lai B : 50% quả đỏ và 50% quả vàng .

Câu hỏi 31 :

Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen  AaBBDd  x  aaBbDd (Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả là:

A 4 loại kiểu hình  : 8 loại kiểu gen.    

B  8 loại kiểu hình  : 12 loại kiểu gen.

C 8 loại kiểu hình  : 27 loại kiểu gen.    

D 4 loại kiểu hình  : 12 loại kiểu gen.

Câu hỏi 34 :

Cho biết cặp gen Aa qui định chiều cao cây và cặp gen Bb qui định màu hạt trội lặn hoàn toàn. Cặp gen Dd qui định hình dạng quả trội lặn không hoàn toàn. Phép lai xuất phát có kiểu gen: AaBbDd x AaBbDd thì ở thế hệ F1 số loại kiểu hình và tỷ lệ kiểu hình sẽ phân li là:

A 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1

B 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1

C 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1

D 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1

Câu hỏi 35 :

Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng, bb- hoa trắng.Các gen di truyền độc lập.P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2

A 3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.

B 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.

C 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.

D 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.

Câu hỏi 36 :

Cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp là gì?

A Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST, hay do sự hoán vị gen trong giảm phân.

B Sự giảm số lượng NST trong giảm phân đã tạo tiền đề cho sự hình thành các hợp tử lưỡng bội khác nhau.

C Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng khi bố, mẹ có kiểu hình khác nhau.

D Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái, tạo thành nhiều kiểu tổ hợp giao tử.

Câu hỏi 37 :

 Với phép lai AaBbDd x AaBbDd, điều kỳ vọng nào sau đây ở đời con là KHÔNG hợp lý?

A aabbdd = \dpi{100} \frac{1}{64}  

B aaB-Dd = \dpi{100} \frac{9}{64} 

C A-bbdd = \dpi{100} \frac{3}{64}  

D A-bbD- = \dpi{100} \frac{9}{64}

Câu hỏi 39 :

Cho biết: A-vàng, a-xanh, B-trơn, và b-nhăn. Hãy tìm kết quả thoả đáng.

A AaBb x Aabb là 3A-B-:3aabb:1aaBb:1Aabb

B AaBb x aaBb là 3A-B-:3aaB-:1A-bb:1aabb

C AaBb x aaBb là 3A-B-:3A-bb:1aaBb:1aabb

D không có trường hợp nào ở trên

Câu hỏi 42 :

Phép lai chịu sự chi phối của quy luật nào?

A Liên kết gen    

B  Hoán vị gen       

C Phân li độc lập 

D Tương tác gen

Câu hỏi 43 :

Dấu hiệu nào về tỉ lệ kiểu hình giúp ta nhận biết quy luật trên?

A  Khi xét riêng mỗi tính trạng đều phân li ở F­2 với tỉ lệ trung bình 3:1.

B F2 có biểu hiện tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.

C F1 đồng tính nhưng F2 lại có sự phân li 4 loại kiểu hình.

D F1 dị hợp hai cặp gen, F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình xấp xỉ tỉ lệ 9:3:3:1

Câu hỏi 44 :

 Kiểu gen của F1 về cả hai tính trạng là

A AaBb x AaBb 

B AaBb x Aabb     

C  AaBb x aaBb 

D AB//ab x AB//ab

Câu hỏi 48 :

 Đặc điểm nào biểu hiện ở kết quả lai cho phép xác định  quy luật di truyền trên?

A F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình khác nhau                            

B F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử của F1

C F1 dị hợp hai cặp gen, F2 xuất hiện loại KH (aaB-)= \dpi{100} \frac{3}{16}

D Từng tính trạng đều có sự phân li về KH

Câu hỏi 49 :

Suy luận nào sau đây sai?

A Bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản thì F1 phải dị hợp về hai cặp gen đó.

B F1 dị hợp về hai cặp gen, biểu hiện kiểu hình hoa kép, màu trắng nên các tính trạng này trội hoàn toàn so với hoa đơn, màu tím.

C Tự thụ phấn F1 dị hợp hai cặp gen, F2 xuất hiện loại kiểu hình ( aaB-) = \dpi{100} \frac{3}{16} nên 4 loại kiểu hình của Ftuân theo công thức ( 3+1)2

D  Do trên, hai cặp tính trạng được di truyền theo quy luật hoán vị gen.

Câu hỏi 50 :

 Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:

A AABB x AaBb       

B  AaBb x aaBb

C AAbb x aaBB hoặc AABB x aabb      

D  AB//ab  x AB//ab ( TSHV 40%)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK