Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Lí thuyết di truyền liên kết – hoán vị gen

Lí thuyết di truyền liên kết – hoán vị gen

Câu hỏi 2 :

Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:

A Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản

B Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính

C Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng

D Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau

Câu hỏi 3 :

Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:

A Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản: mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt.F1 được toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 giao phối

B Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản: mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt.F1 được toàn mình xám, cánh dài, lai phân tích ruồi đực F1 với ruồi cái đồng hợp lặn kiểu hình mình đen, cánh cụt

C Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản: mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt.F1 được toàn mình xám, cánh dài, lai phân tích ruồi cái F1 với ruồi đực đồng hợp lặn kiểu hình mình đen, cánh cụt

D  Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản: mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt.F1 được toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 lần lượt giao phối với ruồi bố mẹ

Câu hỏi 4 :

Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng  mình xám, cánh dài lai với mình đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực F1 bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt, dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt. Với kết quả F1 chứng tỏ

A Ruồi đực F1 mang kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen

B Tính trạng mình xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với mình đen, cánh cụt

C Các gen chi phối các tính trạng cùng nằm trên một NST

D A và B đúng

Câu hỏi 5 :

Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng  mình xám, cánh dài lai với mình đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực F1 bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt, dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt. Kết quả lai phân tích thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 50% xám,dài: 50% đen, cụtVới kết quả Fb  chứng tỏ

A Tính trạng mình đen luôn đi đôi với cánh cụt, mình xám luôn đi đôi với cánh dài

B  Ruồi đực F1 hợp tử về hai cặp gen đã chỉ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau

C  Các gen chi phối hai tính trạng trên đã liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình di truỳên

D  Tất cả đều đúng

Câu hỏi 6 :

Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen

A Các gen không alen cùng nằm trên một NST đồng dạng, liện kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh

B Các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST đồng dạng, phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân và thụ tinh

C Các gen không alen cùng nằm trên một cặp  NST đồng dạng, sau khi hoán đổi vị trí do  trao đổi chéo sẽ phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh

D Các gen không alen có cùng  locut trên cặp NST đồng dạng, liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh

Câu hỏi 7 :

Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa:

A Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống

B Tạo biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới

C Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2 NST đồng dạng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau

D Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý và hạn chế biến dị tổ hợp

Câu hỏi 8 :

Thế nào là nhóm gen liên kết?

A Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

B Các gen không alen cùng nằm trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

C Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân  bào

D Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

Câu hỏi 9 :

Số nhóm liên kết ở mỗi loài trong tự nhiên thường ứng vơi:

A số NST trong bộ NST lưỡng bội                  

B số NST trong bộ NST đơn bội

C Số NST thường trong bộ NST đơn bội                 

D số NST thường trong bộ NST lưỡng bội

Câu hỏi 11 :

Hiện tượng liên kết gen có đặc điểm:

A Hạn chế sự biến dị tổ hợp

B Không đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng

C Khi lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản thì kết quả ở F2 tương tự như trong kết quả lai một tính của Menđen

D tất cả đều đúng

Câu hỏi 12 :

Nội dung dưới đây không đúng trong trường hợp liên kết gen:

A Do gen nhiều hơn NST nên trên một NST phải mang nhiều gen

B Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gen liên kết

C Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp

D Giúp xác định vị trí từng gen không alen trên NST qua đó lập bản đồ gen

Câu hỏi 13 :

Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao chéo giữa các crômatit của các cặp NST tương đồng xảy ra ở:

A Kì đầu của giảm phân thứ II                     

B Kì giữa của giảm phân thứ I

C Kì sau giảm phân thứ I       

D Kì đầu của giảm phân thứ I

Câu hỏi 14 :

Ở ruồi giấm hiện tương trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng xảy ra ở

A Cơ thể cái mà không xảy ở cơ thể đực          

B Cơ thể đực mà ở cơ thể cái

C  Cơ thể đực và cơ thể cái               

D  ở một trong hai giới

Câu hỏi 15 :

Tại sao ở ruồi giấm đực không xảy ra hiện tượng trao đôỉ chéo giữa các crômatit của căp NST tương đồng trong giảm phân nhưng quá trình tạo giao tử vẫn xảy ra bình thường?

A Do quá trình tiếp hợp giữa các crômatit của cặp NST tương đồng vẫn xảy ra bình thường ở kì sau của quá trình giảm phân I

B Do quá trình phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng ở kì đầu của quá trình giảm phân I

C Do quá trình tiếp hợp giữa các crômatit của cặp NST tương đồng vẫn xảy ra ở kì đầu của quá trình giảm phân I

D Do qúa trình phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng vẫn xảy ra bình thường ở kì đầu của quá trình giảm phân I

Câu hỏi 16 :

Moocgan đã phát hiện hiện tượng hoán vị gen bằng cách lai giữa các ruồi thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản mình xám, mình đen và cánh dài,cánh cụt và sau đó :

A Phân tích kết quả lai phân tích ruồi giấm đực F1 dị hợp tử

B Tiến hành cho F1 tạp giao rồi phân tích kết quả lai

C  Phân tích kết quả lai phân tích ruồi giấm cái F1 dị hợp tử

D Quan sát thấy hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST kép tương đồng trong giảm phân

Câu hỏi 17 :

Hiện tương hoán vị gen có đặc điểm gì :

A Các gen trong nhóm liên kết di truyền đồng thời với nhau trong quá trình phân bào hình thnahf nhóm liên kết

B Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử hai gen tương ứng trên một cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau

C Khoảng các giưa hai gen trên NST càng lớn thì tần số hoán vị gen càng cao

D Cả B và C đúng 

Câu hỏi 18 :

Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở

A Hiện tượng phân ly ngẫu nhiên giữa các cặp NST tương đồng trong   giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh

B Thay đổi vị trí của các cặp gen trên cặp NST tương đồng do đột biến chuyển đoạn tương đồng

C Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp  NST tương đồng trong quá trình giảm phân

D Các loại đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của các gen không alen

Câu hỏi 19 :

Trong tự nhiên ở những đối tượng nào dưới đây hiện tượng hoán vị gen chỉ có thể xảy ra ở một trong hai giới

A  ruồi giấm             

B đậu Hà lan      

C bướm tằm               

D A và C đúng

Câu hỏi 20 :

Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập

A Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do        

B Làm xuất hiện biến dị tổ hợp

C Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp                 

D Các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng

Câu hỏi 21 :

Điều khẳng định dưới đây về liên kết gen và hoán vị  gen là đúng ?

A Cả hiện tương liên kết gen và hoán vị gen đều có lợi cho các loài vì các đặc tính của loài cần duy trì ổn định nhưng cũng cần có khả năng thích nghi với môi trường sống luôn biến đổi

B Liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp nên không có lợi cho loài trong quá trình tiến hóa

C Hoán vị gen phá vỡ nhóm liên kết có lợi do vậy sẽ không có lợi cho sự tồn tại của loài

D Chỉ có liên kết gen mới có lợi vì nó duy trì những đặc điểm có lợi cho loài 

Câu hỏi 22 :

Cách tính tần số hoán vị gen bằng cách lấy tổng tần số kiểu hình của các cá thể khác bố mẹ chia  tổng số cá thể trong kết quả lai phân tích cá thể dị hợp tử 2 cặp gen liên kết để tính toán hoán vị gen chỉ đúng khi :

A Cá thể dị hợp tử đem lai có kiểu gen với các gen trội không alen nằm trên cùng một cặp NST tương đồng

B Cá thể dị hợp tử đem lại có kiểu gen với các gen trội không alen nằm trên 2 NST khác nhau của cặp tương đồng

C Cá thể đem lai phân tích phải dị hợp tử về 2 căp gen

D Cách tính trên không đúng

Câu hỏi 23 :

Hoán vị gen có hiệu quả đối với với kiểu gen nào :

A Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội.              

B Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn.

C Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về 1 cặp gen.    

D Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về 2 cặp gen

Câu hỏi 24 :

Khoảng cách tương đối giữa các gen trong  nhóm gen liên kết được thiết lập trên bản đồ di truyền được thực hiện dựa vào:

A Tần số của các tổ hợp gen mới đựợc tạo thành trong quá trình phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân

B Tần số cuả các tổ hợp kiểu hình khác nhau bố mẹ trong quá trình để đánh hiện tượng trao đổi chéo trong giảm phân

C  Tần số  hoán vị gen qua quá trình trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng trong giảm phân

D Các thay đổi trên cấu trúc của NST trong các trường hợp đột biến chuyển đoạn

Câu hỏi 25 :

Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên một NST, việc tính tần số hoán vị gen được thực hiện bằng cách

A tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị

B tổng tần số giữa một kiểu hình tạo bởi giao tử hoán vị và một kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị

C  tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi các giao tử hoán vị

D  tần số của kiểu hình tương ứng với kiểu gen đồng hợp lặn

Câu hỏi 26 :

 Tần số hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì

A các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.

B các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.

C chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.     

D hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể

Câu hỏi 27 :

Bản đồ di truyền là gì?

A Sơ đồ sắp xếp vị trí  tương đối của các gen trong nhóm gen liên kết

B Sơ đồ sắp xếp  vị trí tương đối của mỗi gen trong tế bào

C Sơ đồ sắp xếp vị trí chính xác của mỗi gen trong nhóm gen liên kết

D Sơ đồ sắp xếp vị trí chính xác của mỗi gen trong tế bào

Câu hỏi 29 :

Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen

A Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá

B Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST

C Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen kiên kết

D Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen

Câu hỏi 31 :

Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:

A Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản

B Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính

C Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng

D Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau

Câu hỏi 32 :

Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:

A Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản: mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt.F1 được toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 giao phối

B Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản: mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt.F1 được toàn mình xám, cánh dài, lai phân tích ruồi đực F1 với ruồi cái đồng hợp lặn kiểu hình mình đen, cánh cụt

C Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản: mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt.F1 được toàn mình xám, cánh dài, lai phân tích ruồi cái F1 với ruồi đực đồng hợp lặn kiểu hình mình đen, cánh cụt

D  Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản: mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt.F1 được toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 lần lượt giao phối với ruồi bố mẹ

Câu hỏi 33 :

Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng  mình xám, cánh dài lai với mình đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực F1 bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt, dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt. Với kết quả F1 chứng tỏ

A Ruồi đực F1 mang kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen

B Tính trạng mình xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với mình đen, cánh cụt

C Các gen chi phối các tính trạng cùng nằm trên một NST

D A và B đúng

Câu hỏi 34 :

Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng  mình xám, cánh dài lai với mình đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực F1 bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt, dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt. Kết quả lai phân tích thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 50% xám,dài: 50% đen, cụtVới kết quả Fb  chứng tỏ

A Tính trạng mình đen luôn đi đôi với cánh cụt, mình xám luôn đi đôi với cánh dài

B  Ruồi đực F1 hợp tử về hai cặp gen đã chỉ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau

C  Các gen chi phối hai tính trạng trên đã liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình di truỳên

D  Tất cả đều đúng

Câu hỏi 35 :

Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen

A Các gen không alen cùng nằm trên một NST đồng dạng, liện kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh

B Các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST đồng dạng, phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân và thụ tinh

C Các gen không alen cùng nằm trên một cặp  NST đồng dạng, sau khi hoán đổi vị trí do  trao đổi chéo sẽ phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh

D Các gen không alen có cùng  locut trên cặp NST đồng dạng, liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh

Câu hỏi 36 :

Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa:

A Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống

B Tạo biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới

C Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2 NST đồng dạng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau

D Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý và hạn chế biến dị tổ hợp

Câu hỏi 37 :

Thế nào là nhóm gen liên kết?

A Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

B Các gen không alen cùng nằm trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

C Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân  bào

D Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

Câu hỏi 38 :

Số nhóm liên kết ở mỗi loài trong tự nhiên thường ứng vơi:

A số NST trong bộ NST lưỡng bội                  

B số NST trong bộ NST đơn bội

C Số NST thường trong bộ NST đơn bội                 

D số NST thường trong bộ NST lưỡng bội

Câu hỏi 40 :

Hiện tượng liên kết gen có đặc điểm:

A Hạn chế sự biến dị tổ hợp

B Không đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng

C Khi lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản thì kết quả ở F2 tương tự như trong kết quả lai một tính của Menđen

D tất cả đều đúng

Câu hỏi 41 :

Nội dung dưới đây không đúng trong trường hợp liên kết gen:

A Do gen nhiều hơn NST nên trên một NST phải mang nhiều gen

B Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gen liên kết

C Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp

D Giúp xác định vị trí từng gen không alen trên NST qua đó lập bản đồ gen

Câu hỏi 42 :

Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao chéo giữa các crômatit của các cặp NST tương đồng xảy ra ở:

A Kì đầu của giảm phân thứ II                     

B Kì giữa của giảm phân thứ I

C Kì sau giảm phân thứ I       

D Kì đầu của giảm phân thứ I

Câu hỏi 43 :

Ở ruồi giấm hiện tương trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng xảy ra ở

A Cơ thể cái mà không xảy ở cơ thể đực          

B Cơ thể đực mà ở cơ thể cái

C  Cơ thể đực và cơ thể cái               

D  ở một trong hai giới

Câu hỏi 44 :

Tại sao ở ruồi giấm đực không xảy ra hiện tượng trao đôỉ chéo giữa các crômatit của căp NST tương đồng trong giảm phân nhưng quá trình tạo giao tử vẫn xảy ra bình thường?

A Do quá trình tiếp hợp giữa các crômatit của cặp NST tương đồng vẫn xảy ra bình thường ở kì sau của quá trình giảm phân I

B Do quá trình phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng ở kì đầu của quá trình giảm phân I

C Do quá trình tiếp hợp giữa các crômatit của cặp NST tương đồng vẫn xảy ra ở kì đầu của quá trình giảm phân I

D Do qúa trình phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng vẫn xảy ra bình thường ở kì đầu của quá trình giảm phân I

Câu hỏi 45 :

Moocgan đã phát hiện hiện tượng hoán vị gen bằng cách lai giữa các ruồi thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản mình xám, mình đen và cánh dài,cánh cụt và sau đó :

A Phân tích kết quả lai phân tích ruồi giấm đực F1 dị hợp tử

B Tiến hành cho F1 tạp giao rồi phân tích kết quả lai

C  Phân tích kết quả lai phân tích ruồi giấm cái F1 dị hợp tử

D Quan sát thấy hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST kép tương đồng trong giảm phân

Câu hỏi 46 :

Hiện tương hoán vị gen có đặc điểm gì :

A Các gen trong nhóm liên kết di truyền đồng thời với nhau trong quá trình phân bào hình thnahf nhóm liên kết

B Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử hai gen tương ứng trên một cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau

C Khoảng các giưa hai gen trên NST càng lớn thì tần số hoán vị gen càng cao

D Cả B và C đúng 

Câu hỏi 47 :

Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở

A Hiện tượng phân ly ngẫu nhiên giữa các cặp NST tương đồng trong   giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh

B Thay đổi vị trí của các cặp gen trên cặp NST tương đồng do đột biến chuyển đoạn tương đồng

C Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp  NST tương đồng trong quá trình giảm phân

D Các loại đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của các gen không alen

Câu hỏi 48 :

Trong tự nhiên ở những đối tượng nào dưới đây hiện tượng hoán vị gen chỉ có thể xảy ra ở một trong hai giới

A  ruồi giấm             

B đậu Hà lan      

C bướm tằm               

D A và C đúng

Câu hỏi 49 :

Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập

A Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do        

B Làm xuất hiện biến dị tổ hợp

C Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp                 

D Các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng

Câu hỏi 50 :

Điều khẳng định dưới đây về liên kết gen và hoán vị  gen là đúng ?

A Cả hiện tương liên kết gen và hoán vị gen đều có lợi cho các loài vì các đặc tính của loài cần duy trì ổn định nhưng cũng cần có khả năng thích nghi với môi trường sống luôn biến đổi

B Liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp nên không có lợi cho loài trong quá trình tiến hóa

C Hoán vị gen phá vỡ nhóm liên kết có lợi do vậy sẽ không có lợi cho sự tồn tại của loài

D Chỉ có liên kết gen mới có lợi vì nó duy trì những đặc điểm có lợi cho loài 

Câu hỏi 51 :

Cách tính tần số hoán vị gen bằng cách lấy tổng tần số kiểu hình của các cá thể khác bố mẹ chia  tổng số cá thể trong kết quả lai phân tích cá thể dị hợp tử 2 cặp gen liên kết để tính toán hoán vị gen chỉ đúng khi :

A Cá thể dị hợp tử đem lai có kiểu gen với các gen trội không alen nằm trên cùng một cặp NST tương đồng

B Cá thể dị hợp tử đem lại có kiểu gen với các gen trội không alen nằm trên 2 NST khác nhau của cặp tương đồng

C Cá thể đem lai phân tích phải dị hợp tử về 2 căp gen

D Cách tính trên không đúng

Câu hỏi 52 :

Hoán vị gen có hiệu quả đối với với kiểu gen nào :

A Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội.              

B Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn.

C Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về 1 cặp gen.    

D Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về 2 cặp gen

Câu hỏi 53 :

Khoảng cách tương đối giữa các gen trong  nhóm gen liên kết được thiết lập trên bản đồ di truyền được thực hiện dựa vào:

A Tần số của các tổ hợp gen mới đựợc tạo thành trong quá trình phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân

B Tần số cuả các tổ hợp kiểu hình khác nhau bố mẹ trong quá trình để đánh hiện tượng trao đổi chéo trong giảm phân

C  Tần số  hoán vị gen qua quá trình trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng trong giảm phân

D Các thay đổi trên cấu trúc của NST trong các trường hợp đột biến chuyển đoạn

Câu hỏi 54 :

Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên một NST, việc tính tần số hoán vị gen được thực hiện bằng cách

A tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị

B tổng tần số giữa một kiểu hình tạo bởi giao tử hoán vị và một kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị

C  tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi các giao tử hoán vị

D  tần số của kiểu hình tương ứng với kiểu gen đồng hợp lặn

Câu hỏi 55 :

 Tần số hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì

A các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.

B các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.

C chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.     

D hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể

Câu hỏi 56 :

Bản đồ di truyền là gì?

A Sơ đồ sắp xếp vị trí  tương đối của các gen trong nhóm gen liên kết

B Sơ đồ sắp xếp  vị trí tương đối của mỗi gen trong tế bào

C Sơ đồ sắp xếp vị trí chính xác của mỗi gen trong nhóm gen liên kết

D Sơ đồ sắp xếp vị trí chính xác của mỗi gen trong tế bào

Câu hỏi 58 :

Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen

A Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá

B Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST

C Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen kiên kết

D Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK