A Đồng giao tử.
B Dị giao tử.
C XY
D XO
A Cơ thể chỉ do một NST giới tính X
B Cơ thể mang cặp NST giới tính là XX.
C Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử.
D Cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử
A 1024
B Không có giao tử do giảm phân bất thường
C 4096
D 2048
A Một giới mang cặp NST giới tính XY, giới kia là XX
B Tồn tại thành từng cặp giống nhau ở 2 giới
C Chỉ mang các gen chi phối sự hình thành các tính trạng đặc trưng cho giới tính
D NST giới tính có thể tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ theo giới tính của từng nhóm loài.
A ruồi giấm
B cây gai, chua me
C bọ nhậy.
D châu chấu và rệp
A chim, bướm, bò sát.
B ruồi giấm, bò sát, ếch nhái.
C châu chấu, rệp, bò sát
D chim, thú, ếch nhái
A động vật có vú.
B chim, bướm, ếch nhái .
C châu chấu , rệp
D bọ nhậy
A mang gen quy định giới tính và các gen khác
B chỉ mang gen quy định giới tính
C chỉ mang gen quy định tính trạng thường.
D mang gen quy định tính trạng ảnh hưởng bởi giới tính.
A Châu chấu mang đột biến thể 3 nhiễm
B Châu chấu cái
C Châu chấu mang đột biến thể 1 nhiễm
D Châu chấu đực.
A Ở người: XX là nữ, XY là nam
B Ở ruồi giấm: XX là đực, XY là cái
C Ở châu chấu: XO là đực, XX là cái
D Ở gà: XX là trống, XY là mái
A Phát hiện các yếu tố môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính
B điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính phụ trong quá trình phát triển cá thể phù hợp với mục đích sản xuất
C điều khiển giới tính của cá thể.
D chọn lựa giới tính thích hợp trong chăn nuôi
A Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định giới tính còn có gen quy định tính trạng thường.
B Nhiễm sắc thể giới tính không chứa gen quy định tính trạng thường.
C Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY phân hoá thành đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng
D Giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX là giới đồng giao tử, giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY là giới dị giao tử.
A Trên NST giới tính không chỉ có các gen quy định tính trạng liên quan đến giới tính mà còn các gen quy định một số tính trạng thường.
B Ở các loài giao phối, thống kê trên một số lượng lớn cá thể cho thấy số cơ thể đực và cơ thể cái xấp xỉ bằng nhau.
C Cặp NST giới tính có thể tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ theo giới tính của từng nhóm loài.
D Cặp NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
A Số cặp NST XX và XY trong tế bào ngang nhau
B Giới XY tạo hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau còn giới XX chỉ tạo 1 loại giao tử và khả năng thụ tinh của các loại giao tử đực và cái ngang nhau
C Tỉ lệ sống sót và phát triển của hợp tử đực và cái ngang nhau
D Khả năng thụ tinh của giao tử đực và cái ngang nhau.
A Chỉ gồm 1 cặp NST.
B Một số trường hợp con đực chỉ có 1 NST giới tính X
C Con đực luôn luôn mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giớí tính XX.
D Khác nhau ở 2 giới tính.
A Cơ chế NST giới tính
B Môi trường trong cơ thể
C Môi trường ngoài cơ thể
D Cả môi trường trong và ngoài cơ thể.
A Tế bào hồng cầu
B Tế bào sinh trứng
C Tế bào sinh tinh
D Tế bào xôma
A Di truyền qua tế bào chất cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trong nhân luôn cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch
B Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ, còn gen trong nhân vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố
C Di truyền qua tế bào chất có hiện tượng phân tính theo giới tính, còn gen trong nhân luôn luôn cho kết quả giống nhau ở cả hai giới
D Di truyền qua tế bào chất không phân tính như các tỉ lệ đặc thù của gen trong nhân và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.
A Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiên tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.
B Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được diệp lục..
C Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng.
D Trong một tế bào có mang gen đột biến sẽ có hai loại lục lạp xanh và trắng.
A Lai thuận nghịch
B Lai phân tích.
C Phân tích cơ thể lai.
D Tự thụ phấn hay giao phối cận huyết
A Côren và Bo.
B Mocgan.
C Oatxơn và Críc
D Menđen.
A Vai trò của cơ thể mang nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định.
B Vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể cái
C Vai trò của bố và mẹ là như nhau
D Sự di truyền qua các tính trạng chịu sự chi phối của quy luật Menđen
A Hoán vị gen
B Di truyền liên kết giới tính
C Di truyền tế bào chất
D Tương tác gen
A Gen qui định cặp tính trạng này nằm trên NST giới tính.
B Thân xám là tính trạng trội, thân đen là tính trạng lặn
C Tính trạng di truyền theo dòng mẹ
D Chỉ có ở giới cái, tính trạng thân xám mới biểu hiện trội hoàn toàn
A Đồng giao tử.
B Dị giao tử.
C XY
D XO
A Cơ thể chỉ do một NST giới tính X
B Cơ thể mang cặp NST giới tính là XX.
C Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử.
D Cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử
A 1024
B Không có giao tử do giảm phân bất thường
C 4096
D 2048
A Một giới mang cặp NST giới tính XY, giới kia là XX
B Tồn tại thành từng cặp giống nhau ở 2 giới
C Chỉ mang các gen chi phối sự hình thành các tính trạng đặc trưng cho giới tính
D NST giới tính có thể tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ theo giới tính của từng nhóm loài.
A ruồi giấm
B cây gai, chua me
C bọ nhậy.
D châu chấu và rệp
A chim, bướm, bò sát.
B ruồi giấm, bò sát, ếch nhái.
C châu chấu, rệp, bò sát
D chim, thú, ếch nhái
A động vật có vú.
B chim, bướm, ếch nhái .
C châu chấu , rệp
D bọ nhậy
A mang gen quy định giới tính và các gen khác
B chỉ mang gen quy định giới tính
C chỉ mang gen quy định tính trạng thường.
D mang gen quy định tính trạng ảnh hưởng bởi giới tính.
A Châu chấu mang đột biến thể 3 nhiễm
B Châu chấu cái
C Châu chấu mang đột biến thể 1 nhiễm
D Châu chấu đực.
A Ở người: XX là nữ, XY là nam
B Ở ruồi giấm: XX là đực, XY là cái
C Ở châu chấu: XO là đực, XX là cái
D Ở gà: XX là trống, XY là mái
A Phát hiện các yếu tố môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính
B điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính phụ trong quá trình phát triển cá thể phù hợp với mục đích sản xuất
C điều khiển giới tính của cá thể.
D chọn lựa giới tính thích hợp trong chăn nuôi
A Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định giới tính còn có gen quy định tính trạng thường.
B Nhiễm sắc thể giới tính không chứa gen quy định tính trạng thường.
C Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY phân hoá thành đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng
D Giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX là giới đồng giao tử, giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY là giới dị giao tử.
A Trên NST giới tính không chỉ có các gen quy định tính trạng liên quan đến giới tính mà còn các gen quy định một số tính trạng thường.
B Ở các loài giao phối, thống kê trên một số lượng lớn cá thể cho thấy số cơ thể đực và cơ thể cái xấp xỉ bằng nhau.
C Cặp NST giới tính có thể tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ theo giới tính của từng nhóm loài.
D Cặp NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
A Số cặp NST XX và XY trong tế bào ngang nhau
B Giới XY tạo hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau còn giới XX chỉ tạo 1 loại giao tử và khả năng thụ tinh của các loại giao tử đực và cái ngang nhau
C Tỉ lệ sống sót và phát triển của hợp tử đực và cái ngang nhau
D Khả năng thụ tinh của giao tử đực và cái ngang nhau.
A Chỉ gồm 1 cặp NST.
B Một số trường hợp con đực chỉ có 1 NST giới tính X
C Con đực luôn luôn mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giớí tính XX.
D Khác nhau ở 2 giới tính.
A Cơ chế NST giới tính
B Môi trường trong cơ thể
C Môi trường ngoài cơ thể
D Cả môi trường trong và ngoài cơ thể.
A Tế bào hồng cầu
B Tế bào sinh trứng
C Tế bào sinh tinh
D Tế bào xôma
A Di truyền qua tế bào chất cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trong nhân luôn cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch
B Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ, còn gen trong nhân vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố
C Di truyền qua tế bào chất có hiện tượng phân tính theo giới tính, còn gen trong nhân luôn luôn cho kết quả giống nhau ở cả hai giới
D Di truyền qua tế bào chất không phân tính như các tỉ lệ đặc thù của gen trong nhân và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.
A Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiên tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.
B Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được diệp lục..
C Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng.
D Trong một tế bào có mang gen đột biến sẽ có hai loại lục lạp xanh và trắng.
A Lai thuận nghịch
B Lai phân tích.
C Phân tích cơ thể lai.
D Tự thụ phấn hay giao phối cận huyết
A Côren và Bo.
B Mocgan.
C Oatxơn và Críc
D Menđen.
A Vai trò của cơ thể mang nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định.
B Vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể cái
C Vai trò của bố và mẹ là như nhau
D Sự di truyền qua các tính trạng chịu sự chi phối của quy luật Menđen
A Hoán vị gen
B Di truyền liên kết giới tính
C Di truyền tế bào chất
D Tương tác gen
A Gen qui định cặp tính trạng này nằm trên NST giới tính.
B Thân xám là tính trạng trội, thân đen là tính trạng lặn
C Tính trạng di truyền theo dòng mẹ
D Chỉ có ở giới cái, tính trạng thân xám mới biểu hiện trội hoàn toàn
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK