Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Bài tập di truyền liên kết – hoán vị gen số 1

Bài tập di truyền liên kết – hoán vị gen số 1

Câu hỏi 1 :

Kiểu gen nào dưới đây được viết là không đúng:

A \(\frac{{AB}}{{ab}}\)

B \(\frac{{A{\rm{b}}}}{{Ab}}\)

C \(\frac{{A{\rm{a}}}}{{{\rm{bb}}}}\)

D \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)

Câu hỏi 6 :

Ở  lúa gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: chín sớm, b: chín muộn, các gen liên kết hoàn toàn trên cặp NST thường đồng dạngPhép lai nào dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ: 1:1

A \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)

B \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}}\)

C .\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{Ab}}\)

D \(\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\)

Câu hỏi 8 :

ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyềnPhép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% cao, tròn: 25% thấp bầu dục?

A \(\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)

B \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)

C \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)

D .\(\frac{{AB}}{{Ab}} \times \frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{Ab}}}}\)

Câu hỏi 10 :

ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng. Lai giữa hai bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh cụt và mình đen, cánh dài, với tần số hoán vị là 18%, sau đó cho ruồi dấm cái F1 dị hợp tử lai với ruồi có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\) , ở F2 sẽ thu được kết quả phân tính

A 41% mình xám, cánh cụt : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen, cánh cụt

B 1 mình xám, cánh cụt : 2 mình xám, cánh dài : 1 mình đen, cánh dài

C  1 mình xám, cánh dài : 1 ruồi mình đen, cánh dài

D  3 mình xám, cánh dài : 1 ruồi mình đen, cánh dài

Câu hỏi 11 :

ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa một ruồi giấm đực có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\)với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F1 thu được kết quả : 50% ruồi mình xám cánh dài : 50% ruồi mình xám, cánh cụt. Ruồi dị hợp tử đem lai sẽ có kiểu gen và đặc tính sau

A \(\frac{{AB}}{{aB}}\),các gen di truyền liên kết hoàn toàn

B \(\frac{{AB}}{{ab}}\),các gen di truyền liên kết hoàn toàn

C \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}}\), các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị

D \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}}\), các gen di truyền liên kết hoàn toàn

Câu hỏi 14 :

Một cặp gen dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 NST tương đồng , khi giảm phân tạo giao tử ABD = 15% kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là

A Aa\(\frac{{Bb}}{{bD}}\) và f = 30% 

B Aa\(\frac{{Bb}}{{bD}}\) và f = 40 %

C Aa \(\frac{{BD}}{{bd}}\) và f = 30%

D \(Aa\frac{BD}{bd}\)  và f = 30%

Câu hỏi 23 :

Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp gen B quy định hạt tròn gen b quy định hạt dài Cho cá thể có kiểu gen \frac{AB}{ab}  tự thụ phấn thu được 16% cây đồng hợp tử lặn hai tính trạng . Kết luận nào sau đây không đúng ? 

A Tỷ lệ cây mang hai tính trạng trội ở F là 64% hoặc 68%

B Đã xảy ra hoán vị gen ở hai giớí với  với tần số f = 20%

C Tỷ lệ cây cao hạt dài là 9%

D Đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 36%

Câu hỏi 24 :

Lai ruồi giấm cái cánh vênh thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng thân đen thu đươc F1 tất cả đều có cánh thẳng thân xám . Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau . người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau : 430 ruồi cánh thẳng thân xám : 214 ruồi cánh vênh thân xám : 216 ruồi cánh thẳng thân đen . Điều giải thích dưới đây về kết quả phép lai là đúng

A Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được tần số chính xác hoán vị gen giữa hai gen này

B Gen quy định dạng cánh và gen quy định màù thân liên kết với nhau hoàn toàn

C Gen quy định dạng cánh và gen quy định màù thân liên kết với nhau  không hoàn toàn, tần số hoán vị gen 10%

D Gen quy định dạng cánh và gen quy định màù thân nằm trên các NST khác nhau

Câu hỏi 26 :

Kiểu gen nào dưới đây được viết là không đúng:

A \(\frac{{AB}}{{ab}}\)

B \(\frac{{A{\rm{b}}}}{{Ab}}\)

C \(\frac{{A{\rm{a}}}}{{{\rm{bb}}}}\)

D \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)

Câu hỏi 31 :

Ở  lúa gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: chín sớm, b: chín muộn, các gen liên kết hoàn toàn trên cặp NST thường đồng dạngPhép lai nào dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ: 1:1

A \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)

B \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}}\)

C .\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{Ab}}\)

D \(\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\)

Câu hỏi 33 :

ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyềnPhép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% cao, tròn: 25% thấp bầu dục?

A \(\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)

B \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)

C \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)

D .\(\frac{{AB}}{{Ab}} \times \frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{Ab}}}}\)

Câu hỏi 35 :

ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng. Lai giữa hai bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh cụt và mình đen, cánh dài, với tần số hoán vị là 18%, sau đó cho ruồi dấm cái F1 dị hợp tử lai với ruồi có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\) , ở F2 sẽ thu được kết quả phân tính

A 41% mình xám, cánh cụt : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen, cánh cụt

B 1 mình xám, cánh cụt : 2 mình xám, cánh dài : 1 mình đen, cánh dài

C  1 mình xám, cánh dài : 1 ruồi mình đen, cánh dài

D  3 mình xám, cánh dài : 1 ruồi mình đen, cánh dài

Câu hỏi 36 :

ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa một ruồi giấm đực có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\)với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F1 thu được kết quả : 50% ruồi mình xám cánh dài : 50% ruồi mình xám, cánh cụt. Ruồi dị hợp tử đem lai sẽ có kiểu gen và đặc tính sau

A \(\frac{{AB}}{{aB}}\),các gen di truyền liên kết hoàn toàn

B \(\frac{{AB}}{{ab}}\),các gen di truyền liên kết hoàn toàn

C \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}}\), các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị

D \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}}\), các gen di truyền liên kết hoàn toàn

Câu hỏi 39 :

Một cặp gen dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 NST tương đồng , khi giảm phân tạo giao tử ABD = 15% kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là

A Aa\(\frac{{Bb}}{{bD}}\) và f = 30% 

B Aa\(\frac{{Bb}}{{bD}}\) và f = 40 %

C Aa \(\frac{{BD}}{{bd}}\) và f = 30%

D \(Aa\frac{BD}{bd}\)  và f = 30%

Câu hỏi 48 :

Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp gen B quy định hạt tròn gen b quy định hạt dài Cho cá thể có kiểu gen \frac{AB}{ab}  tự thụ phấn thu được 16% cây đồng hợp tử lặn hai tính trạng . Kết luận nào sau đây không đúng ? 

A Tỷ lệ cây mang hai tính trạng trội ở F là 64% hoặc 68%

B Đã xảy ra hoán vị gen ở hai giớí với  với tần số f = 20%

C Tỷ lệ cây cao hạt dài là 9%

D Đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 36%

Câu hỏi 49 :

Lai ruồi giấm cái cánh vênh thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng thân đen thu đươc F1 tất cả đều có cánh thẳng thân xám . Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau . người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau : 430 ruồi cánh thẳng thân xám : 214 ruồi cánh vênh thân xám : 216 ruồi cánh thẳng thân đen . Điều giải thích dưới đây về kết quả phép lai là đúng

A Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được tần số chính xác hoán vị gen giữa hai gen này

B Gen quy định dạng cánh và gen quy định màù thân liên kết với nhau hoàn toàn

C Gen quy định dạng cánh và gen quy định màù thân liên kết với nhau  không hoàn toàn, tần số hoán vị gen 10%

D Gen quy định dạng cánh và gen quy định màù thân nằm trên các NST khác nhau

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK