A. Thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng
B. Thể đồng hợp tăng thể dị hợp giảm
C. Thể đồng hợp tăng, thể dị hợp tăng
D. Thể đồng hợp giảm thể dị hợp giảm
A. 0,6
B. 0.4
C. 0,9
D. 0.3
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,5
A. 0,48
B. 0,16
C. 0,32
D. 0,36
A. 0,2 và 0,8
B. 0,4 và 0,6
C. 0,8 và 0,2
D. 0,6 và 0,4
A. 0,09
B. 0,49
C. 0,3
D. 0,7
A. 0,15
B. 0,3
C. 0,36
D. 0,12
A. 0,4
B. 0,125
C. 0,2
D. 0,1
A. 1 và 2
B. 1 và 4
C. 1 và 3
D. 2, 3 và 4
A. 0,16
B. 0,32
C. 0,04
D. 0,64
A. Tất cả con lai đều mang các cặp gen dị hợp quan tâm
B. Con lai sinh trưởng nhanh và đẻ khoẻ
C. Thế hệ lai có số lượng cá thể sinh ra rất lớn
D. Con lai có sức sản xuất cao mà lại tốn ít thức ăn
A. Lai kinh tế
B. Lai khác dòng
C. Lai khác thứ
D. Lai xa
A. Sự tương tác giữa các gen không alen dẫn đến hiệu quả bổ sung
B. Sự tập trung các gen trội của bố mẹ ở con lai dẫn đến sự tác động có lợi
C. Cơ thể lai có sức sống, sức sản xuất theo các gen trội nên có năng suất cao hơn 2 dòng bố mẹ
D. Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với dạng bố mẹ thuần chủng
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 của lai khác dòng, sau đó giảm dần qua các thế hệ
B. Ưu thế lai biểu hiện ở F1 của lai khác loài, sau đó tăng dần qua các thế hệ
C. Ưu thế lai biểu hiện đồng đều qua các thế hệ lai liên tiếp
D. Có thể sử dụng ưu thế lai để làm cơ sở tạo giống mới
A. Không sử dụng được ưu thế lai của F1 nên hiệu quả kinh tế không cao
B. Tiêu tốn nhiều thức ăn mà sinh sản ít con
C. Thể dị hợp giảm dần dẫn đến giảm dần ưu thế lai
D. Khả năng sinh sản của con lai F1 thường không cao
A. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính
B. Phát hiện các tổ hợp tính trạng được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen phụ thuộc giới tính để tìm tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
C. Phát hiện tính trạng quan tâm có gen trên NST thường hay trên NST giới tính để chọn tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
D. Đánh giá vai trò của gen ngoài nhân lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
A. Dung hợp tế bào trần
B. Lai phân tích
C. Lai khác loài
D. Lai khác dòng
A. Tạo ưu thế lai
B. Củng cố các dòng thuần
C. Tạo giống mới có năng suất cao
D. Khắc phục hiện tượng bất thụ trong lai xa
A. Chọn giống có năng suất cao
B. Tạo ra các dòng thuần chủng
C. Chọn giống không có gen lặn có hại
D. Thực hiện lai khác dòng
A. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao
B. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao
C. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình
A. Nguồn biến dị tổ hợp
B. Gây đột biến nhân tạo
C. Dung hợp tế bào trần
D. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị
A. Tạo ưu thế lai
B. Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
C. Xác định vị trí của gen ở đâu trong tế bào
D. Tạo dòng thuần chủng
A. Nước
B. Kĩ thuật canh tác
C. Đất, phân
D. Giống
A. Tạo giống có hàm lượng protein cao
B. Tạo giống có năng suất cao
C. Tạo các giống có tính chống chịu cao
D. Tạo được các giống ngắn ngày
A. một bộ phận của Di truyền học người, chuyên nghiên cứu và chữa các bệnh di truyền.
B. một bộ phận của Di truyền học người, chuyên nghiên cứu và phát hiện các cơ chế gây bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở người.
C. một bộ phận của Di truyền học người, chuyên nghiên cứu và ngăn ngừa hậu quả của các bệnh di truyền.
D. một bộ phận của Di truyền học người, chuyên nghiên cứu chữa các bệnh di truyền.
A. Bệnh có thể phát hiện bằng việc quan sát cấu trúc NST
B. Bệnh do các đột biến gen gây nên
C. Đao là một trong các bệnh điển hình của bệnh di truyền phân tử
D. Bệnh sẽ di truyền qua các thế hệ
A. đột biến gen trên NST giới tính
B. đột biến cấu trúc NST thường
C. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin
D. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin
A. mất trí
B. tiểu đường
C. máu khó đông
D. mù màu
A. bệnh do đột biến gen lặn trên NST Y
B. bệnh do đột biến gen trội trên NST X
C. bệnh do đột biến gen lặn trên NST X
D. bệnh do đột biến gen trội trên NST Y
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 62,5%
A. Nếu sinh con tiếp, đứa trẻ sẽ lại bị bạch tạng
B. Muốn đứa con tiếp không bị bệnh phải có chế độ ăn kiêng thích hợp
C. Muốn đứa con thứ hai không bị bệnh, phải nghiên cứu di truyền tế bào của thai nhi
D. Cả bố và mẹ đều mang gen bệnh
A. Hội chứng Patau
B. Hội chứng Etuôt
C. Hội chứng Đao
D. Hội chứng Claiphentơ.
A. thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá
B. thấp bé, má phệ, cổ dài, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá
C. thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi mỏng và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá
D. thấp bé, má lõm, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK