A. Cacbohiđrat
B. Lipit
C. Axit nuclêic
D. Prôtêin
A. 5’-AUG-3'
B. 5’-UAA-3.
C. 5’ –AUU- 3’
D. 5’ –UUU- 3’
A. Glucôzơ thành rượu êtylic.
B. Glucôzơ thành axit pyruvic.
C. Axit pyruvic thành rượu êtylic.
D. Axit pyruvic thành axit.
A. AaBb x aabb
B. Aabb x Aabb
C. AaBB x aabb
D. AaBB x aabb
A. Đường phân hiếu khí và chu trình Crep.
B. Đường phân và hô hấp hiếu khí.
C. Oxi hóa chất hữu cơ và khử.
D. Cacboxi hóa - khử - tái tạo chất nhận.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
A. 0,30 và 0,70
B. 0,40 và 0,60
C. 0,25 và 0,75
D. 0,20 và 0,80
A. Giao tử n.
B. Giao tử 2n.
C. Giao tử 4n.
D. Giao tử 3n.
A. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp rất nhiều so với quá trình hô hấp hiếu khí.
B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp rất nhiều so với quá trình lên men.
C. Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau.
D. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí.
A. 1 phân tử gluôzơ → 1 phân tử rượu êtilic.
B. 1 phân tử gluôzơ → 2 phân tử axit lactic.
C. 1 phân tử gluôzơ → 2 phân tử axit piruvic.
D. 1 phân từ gluôzơ → 1 phân tử CO2.
A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.
B. Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.
C. Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp NST số 23 thì người đó mắc hội chứng Tơcnơ.
D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.
A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật.
B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nhân bản vô tính.
D. Lai xa kèm theo đa bội hoá.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
A. Áp lực dòng máu khi tâm thất co
B. Áp lực dòng máu khi tâm thất dãn
C. Áp lực dòng máu lên thành mạch
D. Sự ma sát giữa máu và thành mạch
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ chậm, không thể đi xa để cung cấp O2 cho các cơ quan ở xa tim.
B. Máu chứa ít sắc tố hô hấp nên giảm khả năng vận chuyển O2 đến các cơ quan trong cơ thể.
C. Không có hệ thống mao mạch nên quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường chậm.
D. Động vật có kích thước nhỏ ít hoạt động nên quá trình trao đổi chất diễn ra chậm.
A. 750
B. 450
C. 1500
D. 1050
A. Một cặp nuclêôtit G-X đã được thay thế bằng cặp nuclêôtit A-T.
B. Không xảy ra đột biến vì số bộ ba vẫn bằng nhau.
C. Một cặp nuclêôtit A-T được thêm vào đoạn gen.
D. Một cặp nuclêôtit G-X bị làm mất khỏi đoạn gen.
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.
B. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
C. Mức sinh sản của quần thể giảm.
D. Kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng.
A. 3 : 3 : 1 : 1
B. 1 : 2 : 1
C. 19 : 19: 1 : 1
D. 1 : 1 : 1 : 1
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
A. Lá.
B. Rễ.
C. Thân.
D. Hoa.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Cạnh tranh khác loài.
C. Ức chế - cảm nhiễm.
D. Hỗ trợ cùng loài.
A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yểu tố ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
A. Tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.
B. Tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
C. Sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
A. Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau là do các loài đều được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng.
B. Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy.
C. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại.
D. Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có những đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng.
A. 2,3
B. 1,3,4
C. 1,2,3,4
D. 1,2,4
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK