Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Phan Bội Châu

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Phan Bội Châu

Câu hỏi 1 :

Thành phần không thể thiếu trong cấu tạo của một enzim là gì?

A. Cacbohiđrat

B. Lipit

C. Axit nuclêic

D. Prôtêin

Câu hỏi 2 :

Côđon nào sau không mã hóa axit amin?

A. 5’-AUG-3'

B. 5’-UAA-3.

C. 5’ –AUU- 3’

D. 5’ –UUU- 3’

Câu hỏi 3 :

Đường phân là quá trình phân giải yếu tố nào?

A. Glucôzơ thành rượu êtylic.

B. Glucôzơ thành axit pyruvic.

C. Axit pyruvic thành rượu êtylic.

D. Axit pyruvic thành axit.

Câu hỏi 4 :

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?

A. AaBb x  aabb

B. Aabb x Aabb

C. AaBB x aabb

D. AaBB x aabb

Câu hỏi 5 :

Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật, trải qua các giai đoạn nào?

A. Đường phân hiếu khí và chu trình Crep.

B. Đường phân và hô hấp hiếu khí.

C. Oxi hóa chất hữu cơ và khử.

D. Cacboxi hóa - khử - tái tạo chất nhận.

Câu hỏi 9 :

Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?

A. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp rất nhiều so với quá trình hô hấp hiếu khí.

B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp rất nhiều so với quá trình lên men.

C. Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau.

D. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí.

Câu hỏi 10 :

Trong quá trình hô hấp, giai đoạn phân giải đường (đường phân) xảy ra ở tế bào chất có thể tóm tắt qua sơ đồ:

A. 1 phân tử gluôzơ → 1 phân tử rượu êtilic.

B. 1 phân tử gluôzơ → 2 phân tử axit lactic.

C. 1 phân tử gluôzơ → 2 phân tử axit piruvic.

D. 1 phân từ gluôzơ → 1 phân tử CO2.

Câu hỏi 11 :

Khi nói về đột biến số lượng NST ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.

B. Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.

C. Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp NST số 23 thì người đó mắc hội chứng Tơcnơ.

D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.

Câu hỏi 12 :

Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau?

A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật.

B. Gây đột biến nhân tạo.

C. Nhân bản vô tính.

D. Lai xa kèm theo đa bội hoá.

Câu hỏi 15 :

Huyết áp là gì?

A. Áp lực dòng máu khi tâm thất co

B. Áp lực dòng máu khi tâm thất dãn

C. Áp lực dòng máu lên thành mạch

D. Sự ma sát giữa máu và thành mạch

Câu hỏi 16 :

Tại sao tuần hoàn hở chỉ thích hợp với động vật có kích thước nhỏ? 

A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ chậm, không thể đi xa để cung cấp O2 cho các cơ quan ở xa tim.

B. Máu chứa ít sắc tố hô hấp nên giảm khả năng vận chuyển O2 đến các cơ quan trong cơ thể.

C. Không có hệ thống mao mạch nên quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường chậm.

D. Động vật có kích thước nhỏ ít hoạt động nên quá trình trao đổi chất diễn ra chậm.

Câu hỏi 18 :

Một đoạn gen có trình tự 5’-AGAGTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác nhân gây đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến là 5 ’-AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3 ’. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?

A. Một cặp nuclêôtit G-X đã được thay thế bằng cặp nuclêôtit A-T.

B. Không xảy ra đột biến vì số bộ ba vẫn bằng nhau.

C. Một cặp nuclêôtit A-T được thêm vào đoạn gen.

D. Một cặp nuclêôtit G-X bị làm mất khỏi đoạn gen.

Câu hỏi 19 :

Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố ngẫu nhiên?

A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt.

C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

Câu hỏi 20 :

Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.

B. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.

C. Mức sinh sản của quần thể giảm.

D. Kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng.

Câu hỏi 22 :

Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Đột biến.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu hỏi 26 :

Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ nào?

A. Cạnh tranh cùng loài.

B. Cạnh tranh khác loài.

C. Ức chế - cảm nhiễm.

D. Hỗ trợ cùng loài.

Câu hỏi 27 :

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiều gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên và các yểu tố ngẫu nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.

Câu hỏi 35 :

Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là gì?

A. Tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.

B. Tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.

C. Sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.

D. Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.

Câu hỏi 36 :

Điều nào sau đây đúng khi nói về bằng chứng tiến hóa

A. Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau là do các loài đều được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng.

B. Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy.

C. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại.

D. Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có những đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK