Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Toán học Đề kiểm tra 1 tiết Chương 3 Hình học 12 Trường THPT An Phước - Ninh Thuận năm 2018

Đề kiểm tra 1 tiết Chương 3 Hình học 12 Trường THPT An Phước - Ninh Thuận năm 2018

Câu hỏi 4 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 4y - 8z + 4 = 0\). Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính R của mặt cầu (S).

A. \(I\left( {3;2;4} \right),R = 25\)

B. \(I\left( {-3;2;-4} \right),R = 25\)

C. \(I\left( {-3;2;-4} \right),R = 5\)

D. \(I\left( {3;-2;4} \right),R = 5\)

Câu hỏi 6 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(-1;2;3), B(3;4;-1). Phương trình mặt cầu đường kính AB là

A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 3\)

B. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\)

C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 36\)

D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\)

Câu hỏi 7 :

Trong không gian Oxyz, xác định tâm I và bán kính R của mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {z^2} = 5\)

A. \(I\left( {1; - 2;0} \right),R = \sqrt 5 \)

B. \(I\left( {-1;  2;0} \right),R = \sqrt 5 \)

C. \(I\left( {-1; - 2;0} \right),R =  5 \)

D. \(I\left( {1; - 2;0} \right),R = 5 \)

Câu hỏi 10 :

Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(-1;2;-3); B( 2;-1;0). Tìm tọa độ của vecto \(\overrightarrow {AB} \). 

A. \(\overrightarrow {AB}  = \left( {1; - 11} \right)\)

B. \(\overrightarrow {AB}  = \left( {3; - 3;3} \right)\)

C. \(\overrightarrow {AB}  = \left( {3; - 3; - 3} \right)\)

D. \(\overrightarrow {AB}  = \left( {1;1; - 3} \right)\)

Câu hỏi 11 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi (P) là mặt phẳng đi qua H(2; 1; 1) và cắt Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho H là trực tâm của tam giác ABC. Viết phương trình mặt phẳng (P).

A.

(P): 2x – y – z – 2 = 0                                                   

B. (P): x – 2y – 2z + 2 = 0

C. (P): 2x + y + z – 6 = 0

D.

(P): x + 2y + 2z – 6 = 0

Câu hỏi 13 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + 3z + 6 = 0\), \(\left( Q \right):x - 3y - 2z + 1 = 0\). Gọi  là góc giữa hai mặt phẳng ( P) và (Q). Tính \(\cos \alpha \)

A. \(\cos \alpha  = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

B. \(\cos \alpha  = \frac{1}{{14}}\)

C. \(\cos \alpha  = \frac{1}{{7}}\)

D. \(\cos \alpha  = \frac{1}{{\sqrt {14} }}\)

Câu hỏi 14 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 3z - 6 = 0\). Giao điểm của (P) với trục Oy là: 

A. M(0;3;0)                     

B. N(6 ;3 ;2)   

C. P(6 ;0 ;0 ) 

D. Q(0 ;0 ;2)

Câu hỏi 15 :

Trong không gian Oxyz. Cho ba điểm A(0;1;0), B(1;1;0), C(0;2;3). Véc tơ nào dưới đây là véc tơ pháp tuyến của mp(ABC)

A. \(\overrightarrow n  = \left( {0; - 3; - 1} \right)\)

B. \(\overrightarrow n  = \left( {0;  3; 1} \right)\)

C. \(\overrightarrow n  = \left( {0; - 3;  1} \right)\)

D. \(\overrightarrow n  = \left( {2; - 3;  1} \right)\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK