A sợi cơ bản.
B nuclêôxôm.
C crômatit.
D sợi nhiễm sắc.
A Thể dị đa bội.
B Thể nhiều nhiễm.
C Thể lệch bội.
D Thể tự tứ bội.
A tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
A Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
B Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
A Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
B Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
C Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen.
D Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
A nhân bản vô tính.
B lai tế bào.
C cấy truyền phôi.
D kĩ thuật gen.
A (1), (4), (8).
B (4), (7), (8).
C (2), (3), (9).
D (4), (5), (6).
A Các gen ức chế khối u bị đột biến không kiểm soát được sự phân bào.
B Các gen tiền ung thư khởi động quá trình phân bào bị đột biến tạo cho sự phát triển bất thường của tế bào.
C Hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động không hài hoà với nhau do đột biến xảy ra trong những gen này có thể phá huỷ sự cân bằng, kiểm soát thích hợp đó và dẫn đến ung thư.
D Hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động hài hoà nhau trong việc kiểm soát chu kì tế bào.
A 23
B 45
C 47
D 46
A Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ.
B Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.
C Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.
D Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.
A Lai thuận nghịch.
B Tự thụ phấn ở thực vật.
C Giao phối cận huyết ở động vật.
D Lai phân tích.
A tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần.
B tỉ lệ dị hợp tử giảm dần.
C thành phần kiểu gen không thay đổi.
D tần số các alen không thay đổi.
A tạo ra giống mới.
B tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
C bảo tồn một số nguồn gen của thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
D tiết kiệm được diện tích sản xuất giống.
A Chuối nhà có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.
B Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.
C Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnhPentunia.
D Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm.
A Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu,làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
B Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
C Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
D Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
A alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin, tăng hoặc giảm số lượng prôtêin hoặc tổng hợp ra prôtêin bị thay đổi chức năng dẫn đến làm rối loạn cơ chế chuyển hoá của tế bào và cơ thể.
B đột biến đảo đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như prôtêin không được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hay làm cho prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh.
C đột biến mất đoạn nhỏ NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như prôtêin không được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hay làm cho prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh.
D đột biến lặp đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như prôtêin không được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hay làm cho prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh.
A 7 aa
B 6 aa
C 4 aa
D 5 aa
A 6
B 11
C 22
D 23
A (2), (3).
B (1), (4).
C (1), (2).
D (3), (4).
A P. f = 20%.
B P.AaBb x AaBb.
C P. f = 40%.
D P. f = 20%
A 32, 18 và 8.
B 32, 18 và 16.
C 32, 27và 8
D 64, 27 và 8.
A 5,0%.
B 10,0%.
C 2,5%.
D 7,5%.
A 56,25%.
B 12%.
C 32,64%.
D 1,44%.
A 0,3375.
B 0,025.
C 0,6625.
D 0,445.
A Con trai thuận tay phải, mù màu.
B Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
C Con gái thuận tay phải, mù màu.
D Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
A 4 lần.
B 15 lần.
C 16 lần.
D 5 lần.
A 1/12.
B 1/7.
C 1/39.
D 3/20.
A 29%.
B 25%.
C 14,5%.
D 7,25%.
A 1/28.
B 1/25.
C 1/32.
D 1/36.
A 1,92%
B 1,84%
C 0,96%
D 0,92%
A 27/30
B 8/16
C 7/15
D 13/30
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK