Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT Quốc Gia – ĐH Môn Sinh 2016 Đề số 29 (có video chữa)

Đề thi thử THPT Quốc Gia – ĐH Môn Sinh 2016 Đề số 29 (có video chữa)

Câu hỏi 2 :

Quá trình nào sau đây xảy ra do sự trùng lặp ổ sinh thái giữa các loài và kết quả cuối cùng sẽ làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài?

A Cạnh tranh cùng loài

B Cạnh tranh khác loài.

C Cộng sinh giữa hai loài

D Sự phân tầng trong quần xã.

Câu hỏi 4 :

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng?

A Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

B Cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.

C Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.

D Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.

Câu hỏi 7 :

Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen?

A Mất 1 đoạn NST, đoán NST đó mang 1 gen.

B Thêm 5 cặp nucleotit trên gen.

C Có một đoạn NST bị đảo 1800.

D Thêm 1 NST ở một cặp NST nào đó.

Câu hỏi 17 :

Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là

A Bằng chứng địa lí sinh học

B Bằng chứng giải phẩu học so sánh.

C Bằng chứng phôi sinh học

D Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.

Câu hỏi 22 :

Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?

A Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.

B Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.

C Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.

D Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều h­ướng tiến hoá của sinh giới.

Câu hỏi 23 :

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?

A AaBbDd x aaBbDD và \frac{AB}{ab} x \frac{ab}{ab}, tần số hoán vị 25%. 

B  aaBbDd x AaBbDd và \frac{Ab}{aB}\frac{ab}{ab} , tần số hoán vị 25%

C AabbDd x AABbDd và \frac{Ab}{aB}\frac{ab}{ab} , tần số hoán vị 12,5%.

D aaBbdd x AaBbdd và \frac{AB}{ab}\frac{Ab}{ab} , tần số hoán vị 12,5%

Câu hỏi 25 :

Theo quan điểm của thuyết tiến hoá tổng hợp, phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá là

A Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hoá.

B Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.

C Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.

D Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

Câu hỏi 28 :

Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

A Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

B Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

C Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

D Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

Câu hỏi 31 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?

A Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.

B Ưu thế lai luôn biểu ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

C Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau.

D Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

Câu hỏi 32 :

Trong kĩ thuật nhân bản vô tính tạo ra cừu Dolli, nhân sinh dưỡng được lấy từ tế bào

A Tuyến vú

B Tế bào sinh dục

C Tế bào thần kinh

D Tế bào hợp tử

Câu hỏi 33 :

Các nhà khoa học cho rằng trong quá trình phát sinh sự sống, ARN là vật chất mang thông tin di truyền chứ không phải là ADN. Cơ sở để đưa ra nhận định này là

A ARN có độ dài bé hơn ADN.

B Một số ARN nhân đôi không cần enzim còn ADN nhân đôi cần enzim.

C ARN có ở tế bào chất còn ADN có ở trong nhân tế bào

D ARN có cấu trúc mạch đơn còn ADN có cấu trúc mạch kép.

Câu hỏi 34 :

Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?

A Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.

B Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.

C Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.

D Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.

Câu hỏi 35 :

Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?

A Quan hệ cùng loài, quan hệ cạnh tranh, nguồn thức ăn.  

B Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.

C Quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ vật kí sinh – vật chủ.

D Chế độ dinh dưỡng, quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

Câu hỏi 36 :

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây không đúng?

A Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự hỗ trợ cùng loài giảm.

B Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường.

C Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể.

D Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.

Câu hỏi 37 :

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài

B Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

C Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường.

D Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

Câu hỏi 38 :

Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo trình tự đúng là

A Rừng lá kim phương Bắc -> đồng rêu -> rừng lá rụng ôn đới -> rừng mưa nhiệt đới.

B Đồng rêu -> rừng lá kim phương Bắc -> rừng lá rụng ôn đới -> rừng mưa nhiệt đới.

C Đồng rêu -> rừng lá kim phương Bắc -> rừng mưa nhiệt đới -> rừng lá rụng ôn đới.

D Đồng rêu -> rừng lá rụng ôn đới -> rừng lá kim phương Bắc -> rừng mưa nhiệt đới.

Câu hỏi 39 :

Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

A Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

B Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.

C Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ

D Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

Câu hỏi 40 :

Trong một quần xã, nhóm loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với quá trình trao đổi chất trong quần xã?

A Loài ngẫu nhiên

B Loài chủ chốt.

C Loài ưu thế

D Loài đặc trưng.

Câu hỏi 44 :

Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình dịch mã?

A Ở trên một phân tử mARN, các ribôxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxom.

B Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hoá trên mARN.

C Các ribôxom trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5' đến 3' từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.

D Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit, các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.

Câu hỏi 45 :

Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen trong operon Lac, phát biểu sau đây là đúng?

A Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

B Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này đều không nhân đôi và không phiên mã.

C Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này không nhân đôi nhưng vẫn tiến hành phiên mã.

D Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng có số lần phiên mã khác nhau.

Câu hỏi 46 :

Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến

A Thêm 1 cặp nuclêôtit.

B Thêm 2 cặp nuclêôtit.

C Mất một cặp nuclêôtit

D Thay thế 1 cặp nuclêôtit

Câu hỏi 48 :

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?

A Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

B Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

C Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.

D Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Câu hỏi 49 :

Khi nói về hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần xã.

B Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường.

C Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ.

D Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo

Câu hỏi 50 :

Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?

A Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.

B Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.

C Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gen khác nhau.

D Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK