A Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C Có năng suất cao hơn hẹ sinh thái tự nhiên
D Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.
A 64
B 16
C 256
D 32
A Con trai thuận tay phải, mù màu
B Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
C Con gái thuận tay phải, mù màu.
D Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường
A 44,25%
B 49,5%
C 46,6875%
D 48,0468%
A Phép lai theo hai hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng đó làm mẹ.
B Phép lai trở lại của con lai có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn để xác định kiểu gen của cá thể trội
C Phép lai trở lại của con lai có kiểu hình lặn với cá thể có kiểu hình trội để xác định kiểu gen của cá thể trội.
D Phép lai giữa các cá thể F1 với nhau để xác định sự phân li của các tính trạng.
A (1), (2)
B (1), (2), (4)
C (1), (2), (3).
D (2), (3), (4).
A (1), (3).
B (1), (4).
C (1), (2).
D (2), (3).
A (1), (2), (3).
B (1), (3)
C (2), (3).
D (1), (3), (4)
A 2n = 28; cái.
B 2n = 52; cái.
C 2n = 24; đực.
D 2n = 26; đực.
A Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể, tạo ra nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc.
C Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen một cách chậm chạp và không định hướng.
D Làm xuất hiện các kiểu gen mới, trong đó có cả kiểu gen thích nghi và cả những kiểu gen không thích nghi.
A Kỉ tam điệp, đại trung sinh.
B Kỉ than đá, đại cổ sinh.
C Kỉ silua, đại cổ sinh.
D Kỉ becmi, đại cổ sinh.
A 1 và 2.
B 1 và 3.
C 2 và 3.
D 3 và 1.
A Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
B Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
A Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
B Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
C Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
D Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
A (1), (2), (3), (4), (5).
B (1), (2), (3), (6), (7).
C (1), (2), (3), (6), (8).
D (1), (2), (4), (5), (6).
A ADN polimeraza
B ADN ligaza
C Restictaza
D ARN polimeraza
A Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY.
B Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY.
C Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
D Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
A Bb x Bb.
B Bb x bb.
C Aa x AA
D Aa x AA
A (1), (2), (3), (4).
B (1), (2), (3), (5).
C (2), (3), (4), (5).
D (1), (3), (4), (5).
A Tháp số lượng là loại tháp luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.
B Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích tại một thời điểm nào đó.
C Tháp năng lượng thường có đáy rộng và đỉnh hẹp. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngược lại.
D Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng.
A 0,00385.
B 0,00395.
C 0,00495.
D 0,00595.
A (1), (2), (3).
B (1), (2), (4).
C (1), (3), (4).
D (2), (4), (5).
A Các đoạn mang gen trong hai nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau.
B Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen quy định các tính trạng thường.
C Ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
D Ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
A 75.
B 90.
C 135.
D 100.
A Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng liền kề lượng vật chất mất nhiều.
B Sản lượng sinh vật các bậc dinh dưỡng thấp không đủ để cung cấp cho các bậc dinh dưỡng cao.
C Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên các bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng mất mát quá lớn.
D Số loại thức ăn ít, các sinh vật không có đủ loại thức ăn.
A Hội sinh.
B Kí sinh.
C Hợp tác.
D Cộng sinh.
A Kiểu hình của con luôn luôn giống với kiểu hình của mẹ
B Kiểu gen của con luôn giống với kiểu gen của mẹ.
C Gen trong tế bào chất của đời con chỉ do tế bào chất của mẹ truyền cho.
D Gen trong tế bào chất của đời con luôn giống với gen trong tế bào chất của mẹ.
A Cho sinh sản vô tính bằng giâm cành.
B Cho các cá thể có kiểu gen đồng hợp tự thụ phấn.
C Gây đột biến bằng tác nhân vật lí, hóa học
D Cho các cá thể có kiểu gen dị hợp lai với nhau.
A Mỗi ba ba chỉ mã hóa 1 loại axit amin.
B Một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin.
C Gen bị đột biến làm cho mã di truyền bị mất chức năng mã hóa axit amin
D Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK