Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học – Ôn tâp cơ chế di truyền và biến dị cấp độ tế bào số 2

– Ôn tâp cơ chế di truyền và biến dị cấp độ tế bào số 2

Câu hỏi 1 :

 Thể nào sau đây có thể là thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A Thể ba nhiễm trên nhiễm sắc thể thường                 

B Thể không nhiễm trên nhiễm sắc thể giới tính 

C Hội chứng Tơcnơ ở người                      

D Bệnh ung thư máu ở người 

Câu hỏi 4 :

Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm chất liệu di truyền:

A Mất đoạn và lặp đoạn  

B Mất đoạn và đảo đoạn       

C Đảo đoạn và chuyển đoạn   

D  Lặp đoạn và chuyển đoạn 

Câu hỏi 6 :

Dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để phát hiện được các đột biến cấu trúc NST đã xảy ra

A Sự tiếp hợp NST kì dầu của giảm phân II

B Sự sắp xếp các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng xích đạo của kì giữa giảm phân I

C Sự tiếp hợp của kì đầu giảm phân

D Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I

Câu hỏi 7 :

Khi nói về đột biến lêch bội, phát biểu nào sau đây không đúng

A Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở cặp NST thường không xảy ra ở cặp NST giới tính

B Đột biến làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST

C Đột biến có thể phát sinh trong nguyên phân , giảm phân

D Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST không phân li

Câu hỏi 8 :

Khi làm tiêu bản NST của một người đã đếm được 22 cặp NST thường và 1 NST giới tính X. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này là do hợp tử được hình thành từ sự kết hợp một giao tử bình thường:

A của bố và một giao tử thiếu một NST giới tính của mẹ              

B của mẹ và một giao tử không mang NST giới tính của bố.

C  của bố và 1 giao tử không mang NST giới tính Y của mẹ     

D của mẹ và một giao tử không mang NST giới tính X của bố.

Câu hỏi 9 :

Khi nghiên cứu NST ở người người ta thấy có những người có nhiễm sắc thể giới tính XY, XXY hoặc XXXY đều là nam còn những người có NST giới tính XX , XO hoặc XXX đều là nữ . Có thể rút ra kết luận gì ?

A Sự có mặt của NST  X quyết định giới tính nữ

B Gen quy định giới tính nam nằm trên NST giới tính Y

C NST Y không mang gen quy định giới tính

D Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng NST giới tính X

Câu hỏi 15 :

Để phân biệt kiểu gen Aaa của một các thể đột biến là thể ba nhiễm hay thể tam bội người ta dùng phương pháp nào sau đây

A Quan sát tiêu bản và đếm số lượng tế bào

B Quan sát hình thía cơ qua sinh dưỡng , cây tam bội có hình thái cơ quan sinh dưỡng to hơn dạng lưỡng bội và tam nhiễm

C Cho cây đó thụ tinh và nghiên cứu sự phân li tính trạng ở thế hệ sau

D Quan sát hình thái cơ quan sinh sản , vì cây tam bội thường không có hạt

Câu hỏi 16 :

Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng mỗi cặp chỉ có 2 chiếc

A Thể tam bội , thể tứ bội

B Thể song nhị bội,  thể không

C Thể một và thể ba

D Thể không và thể bốn

Câu hỏi 18 :

Giống dưa hấu tam bội không có đặc điểm nào sau đây?

A quả to, ngọt hơn dưa hấu lưỡng bội          

B  sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh

C chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường                 

D quả có nhiều hạt, kích thước hạt lớn

Câu hỏi 19 :

Ở phép lai ♂AaBb x ♀ Aabb , đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAAa bbbb . Đột biến được phát sinh ở

A Lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I hoặc II của giới cái

B Lần giảm phân I của cả hai giới

C Lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I của giới cái

D Lần giảm phân I của giới đực và lần giảm phân II của giới cái

Câu hỏi 21 :

Đột biến số lượng NST không phát sinh ở tế bào nào sau đây

A Tế bào sinh dưỡng

B Tế bào lưỡng bội sau thụ tinh

C Tế bào sinh dục đơn bội sau giảm phân

D Tế bào sinh dục 2n

Câu hỏi 24 :

Cơ chế phát sinh đột biến đa bội chẵn là :

A Tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân li       

B Tất cả các cặp NSt nhân đôi nhưng có một số cặp không phân li   

C Một cặp NST nào đó nhân đôi nhưng không phân li   

D Một số cặp NSt nào đó nhân đôi nhưng không phân li

Câu hỏi 25 :

Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46 . Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST số 21 có 2 chiếc nhưng NST số 14 có chiều dài bất thường . Điều giải thích nào sau đây là đúng: 

A Đột biến lệch bội ở cặp số 21 có 3 chiếc nhưng một chiếc số 1 NST gắn vào NST số 14 chuyển đoạn không tương hỗ

B Đột biến lệch bội ở cặp số 21 có 3 chiếc nhưng một chiếc số 1 NST bị tiêu biến 

C Hội chứng đao phát sinh do đột biến cấu trúc NST số 14

D Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn NST số 14 

Câu hỏi 26 :

 Thể nào sau đây có thể là thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A Thể ba nhiễm trên nhiễm sắc thể thường                 

B Thể không nhiễm trên nhiễm sắc thể giới tính 

C Hội chứng Tơcnơ ở người                      

D Bệnh ung thư máu ở người 

Câu hỏi 29 :

Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm chất liệu di truyền:

A Mất đoạn và lặp đoạn  

B Mất đoạn và đảo đoạn       

C Đảo đoạn và chuyển đoạn   

D  Lặp đoạn và chuyển đoạn 

Câu hỏi 31 :

Dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để phát hiện được các đột biến cấu trúc NST đã xảy ra

A Sự tiếp hợp NST kì dầu của giảm phân II

B Sự sắp xếp các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng xích đạo của kì giữa giảm phân I

C Sự tiếp hợp của kì đầu giảm phân

D Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I

Câu hỏi 32 :

Khi nói về đột biến lêch bội, phát biểu nào sau đây không đúng

A Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở cặp NST thường không xảy ra ở cặp NST giới tính

B Đột biến làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST

C Đột biến có thể phát sinh trong nguyên phân , giảm phân

D Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST không phân li

Câu hỏi 33 :

Khi làm tiêu bản NST của một người đã đếm được 22 cặp NST thường và 1 NST giới tính X. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này là do hợp tử được hình thành từ sự kết hợp một giao tử bình thường:

A của bố và một giao tử thiếu một NST giới tính của mẹ              

B của mẹ và một giao tử không mang NST giới tính của bố.

C  của bố và 1 giao tử không mang NST giới tính Y của mẹ     

D của mẹ và một giao tử không mang NST giới tính X của bố.

Câu hỏi 34 :

Khi nghiên cứu NST ở người người ta thấy có những người có nhiễm sắc thể giới tính XY, XXY hoặc XXXY đều là nam còn những người có NST giới tính XX , XO hoặc XXX đều là nữ . Có thể rút ra kết luận gì ?

A Sự có mặt của NST  X quyết định giới tính nữ

B Gen quy định giới tính nam nằm trên NST giới tính Y

C NST Y không mang gen quy định giới tính

D Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng NST giới tính X

Câu hỏi 40 :

Để phân biệt kiểu gen Aaa của một các thể đột biến là thể ba nhiễm hay thể tam bội người ta dùng phương pháp nào sau đây

A Quan sát tiêu bản và đếm số lượng tế bào

B Quan sát hình thía cơ qua sinh dưỡng , cây tam bội có hình thái cơ quan sinh dưỡng to hơn dạng lưỡng bội và tam nhiễm

C Cho cây đó thụ tinh và nghiên cứu sự phân li tính trạng ở thế hệ sau

D Quan sát hình thái cơ quan sinh sản , vì cây tam bội thường không có hạt

Câu hỏi 41 :

Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng mỗi cặp chỉ có 2 chiếc

A Thể tam bội , thể tứ bội

B Thể song nhị bội,  thể không

C Thể một và thể ba

D Thể không và thể bốn

Câu hỏi 43 :

Giống dưa hấu tam bội không có đặc điểm nào sau đây?

A quả to, ngọt hơn dưa hấu lưỡng bội          

B  sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh

C chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường                 

D quả có nhiều hạt, kích thước hạt lớn

Câu hỏi 44 :

Ở phép lai ♂AaBb x ♀ Aabb , đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAAa bbbb . Đột biến được phát sinh ở

A Lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I hoặc II của giới cái

B Lần giảm phân I của cả hai giới

C Lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I của giới cái

D Lần giảm phân I của giới đực và lần giảm phân II của giới cái

Câu hỏi 46 :

Đột biến số lượng NST không phát sinh ở tế bào nào sau đây

A Tế bào sinh dưỡng

B Tế bào lưỡng bội sau thụ tinh

C Tế bào sinh dục đơn bội sau giảm phân

D Tế bào sinh dục 2n

Câu hỏi 49 :

Cơ chế phát sinh đột biến đa bội chẵn là :

A Tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân li       

B Tất cả các cặp NSt nhân đôi nhưng có một số cặp không phân li   

C Một cặp NST nào đó nhân đôi nhưng không phân li   

D Một số cặp NSt nào đó nhân đôi nhưng không phân li

Câu hỏi 50 :

Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46 . Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST số 21 có 2 chiếc nhưng NST số 14 có chiều dài bất thường . Điều giải thích nào sau đây là đúng: 

A Đột biến lệch bội ở cặp số 21 có 3 chiếc nhưng một chiếc số 1 NST gắn vào NST số 14 chuyển đoạn không tương hỗ

B Đột biến lệch bội ở cặp số 21 có 3 chiếc nhưng một chiếc số 1 NST bị tiêu biến 

C Hội chứng đao phát sinh do đột biến cấu trúc NST số 14

D Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn NST số 14 

Câu hỏi 51 :

 Thể nào sau đây có thể là thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A Thể ba nhiễm trên nhiễm sắc thể thường                 

B Thể không nhiễm trên nhiễm sắc thể giới tính 

C Hội chứng Tơcnơ ở người                      

D Bệnh ung thư máu ở người 

Câu hỏi 54 :

Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm chất liệu di truyền:

A Mất đoạn và lặp đoạn  

B Mất đoạn và đảo đoạn       

C Đảo đoạn và chuyển đoạn   

D  Lặp đoạn và chuyển đoạn 

Câu hỏi 56 :

Khi nói về đột biến lêch bội, phát biểu nào sau đây không đúng

A Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở cặp NST thường không xảy ra ở cặp NST giới tính

B Đột biến làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST

C Đột biến có thể phát sinh trong nguyên phân , giảm phân

D Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST không phân li

Câu hỏi 57 :

Khi làm tiêu bản NST của một người đã đếm được 22 cặp NST thường và 1 NST giới tính X. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này là do hợp tử được hình thành từ sự kết hợp một giao tử bình thường:

A của bố và một giao tử thiếu một NST giới tính của mẹ              

B của mẹ và một giao tử không mang NST giới tính của bố.

C  của bố và 1 giao tử không mang NST giới tính Y của mẹ     

D của mẹ và một giao tử không mang NST giới tính X của bố.

Câu hỏi 62 :

Để phân biệt kiểu gen Aaa của một các thể đột biến là thể ba nhiễm hay thể tam bội người ta dùng phương pháp nào sau đây

A Quan sát tiêu bản và đếm số lượng tế bào

B Quan sát hình thía cơ qua sinh dưỡng , cây tam bội có hình thái cơ quan sinh dưỡng to hơn dạng lưỡng bội và tam nhiễm

C Cho cây đó thụ tinh và nghiên cứu sự phân li tính trạng ở thế hệ sau

D Quan sát hình thái cơ quan sinh sản , vì cây tam bội thường không có hạt

Câu hỏi 63 :

Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng mỗi cặp chỉ có 2 chiếc

A Thể tam bội , thể tứ bội

B Thể song nhị bội,  thể không

C Thể một và thể ba

D Thể không và thể bốn

Câu hỏi 65 :

Giống dưa hấu tam bội không có đặc điểm nào sau đây?

A quả to, ngọt hơn dưa hấu lưỡng bội          

B  sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh

C chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường                 

D quả có nhiều hạt, kích thước hạt lớn

Câu hỏi 66 :

Ở phép lai ♂AaBb x ♀ Aabb , đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAAa bbbb . Đột biến được phát sinh ở

A Lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I hoặc II của giới cái

B Lần giảm phân I của cả hai giới

C Lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I của giới cái

D Lần giảm phân I của giới đực và lần giảm phân II của giới cái

Câu hỏi 69 :

Cơ chế phát sinh đột biến đa bội chẵn là :

A Tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân li       

B Tất cả các cặp NSt nhân đôi nhưng có một số cặp không phân li   

C Một cặp NST nào đó nhân đôi nhưng không phân li   

D Một số cặp NSt nào đó nhân đôi nhưng không phân li

Câu hỏi 70 :

Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46 . Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST số 21 có 2 chiếc nhưng NST số 14 có chiều dài bất thường . Điều giải thích nào sau đây là đúng: 

A Đột biến lệch bội ở cặp số 21 có 3 chiếc nhưng một chiếc số 1 NST gắn vào NST số 14 chuyển đoạn không tương hỗ

B Đột biến lệch bội ở cặp số 21 có 3 chiếc nhưng một chiếc số 1 NST bị tiêu biến 

C Hội chứng đao phát sinh do đột biến cấu trúc NST số 14

D Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn NST số 14 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK