Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đột biến cấu trúc và số lượng NST

Đột biến cấu trúc và số lượng NST

Câu hỏi 1 :

Đột biến nhiễm sắc thể là những biến đổi về?

A  cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể.

B một hay một số cặp nuclêôtit.

C  một phần của cơ thể.

D một số tính trạng

Câu hỏi 2 :

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  khác đột biến gen ở điểm nào?

A Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng còn đột biến gen thường có hại cho sinh vật. 

B Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  làm tăng hoặc giảm số lượng gen trong nhiễm sắc thể  thì đột biến gen làm tăng hoặc giảm số lượng nuclêôtit trong ADN. 

C  Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các gen trong nhiễm sắc thể  thì đột biến gen làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các cặp nuclêôtit trong ADN. 

D Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  gây chết sinh vật còn đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình của sinh vật.  

Câu hỏi 3 :

Cơ chế có thể dẫn đến làm phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:

A  Rối loạn trong nhân đôi nhiễm sắc thể 

B Một số cặp nhiễm sắc thể  nào đó không phân li trong giảm phân 

C  Trong nguyên phân có 1 cặp nhiễm sắc thể nào đó không phân li  

D Toàn bộ nhiễm sắc thể  không phân li trong phân bào  

Câu hỏi 4 :

Dạng đột biến nhiễm sắc thể  được vận dụng để loại bỏ gen có hại là:

A chuyển đoạn lớn nhiễm sắc thể     

B  đảo đoạn nhiễm sắc thể    

C lặp đoạn nhiễm sắc thể        

D mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể  

Câu hỏi 5 :

Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả:

A Tăng cường độ biểu hiện tính trạng.      

B  Giảm sức sống hoặc gây chết sinh vật. 

C Giảm cường độ biểu hiện tính trạng.         

D Mất khả năng sinh sản của sinh vật.

Câu hỏi 6 :

Ở ruồi giấm, mắt lồi trở thành mắt dẹt là hậu quả của đột biến:

A  lặp đoạn nhiễm sắc thể               

B đảo đoạn nhiễm sắc thể   

C chuyển đoạn nhiễm sắc thể        

D mất đoạn nhiễm sắc thể  

Câu hỏi 8 :

Hậu quả của đột biến chuyển đoạn là: 

A Đột biến chuyển đoạn nhỏ thường ít ảnh hưởng đến sức sống, phổ biến trong tự nhiên. 

B Đột biến chuyển đoạn thường không ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản 

C Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. 

D  Đột biến chuyển đoạn nhỏ thường ít ảnh hưởng tới sức sống, khá phổ biến trong tự nhiên; đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. 

Câu hỏi 9 :

Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể  ?

A hai đoạn nhiễm sắc thể  tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng.

B các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể  tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau.

C  một đoạn nhiễm sắc thể  nào đó đứt ra đảo ngược 1800 và nối lại

D một đoạn nhiễm sắc thể  nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể  của cặp tương đồng khác

Câu hỏi 10 :

Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện NST số II có các gen phân bố theo trình tự ở 3 trường hợp như sau:1. ABCGFEDHI                             2. ABCEFIHDG                          3. ABCEFGDHIPhát biểu nào sau đây là đúng?  

A dạng 2 có đoạn IHDG đảo đoạn tạo dạng 3, dạng 3 có đoạn CEFG đảo đoạn tạo ra dạng 1

B dạng 1 có đoạn GFE đảo đoạn tạo dạng 3, dạng 3 có đoạn GDHI đảo đoạn tạo ra dạng 2

C  dạng 3 có đoạn GDHI đảo đoạn tạo dạng 2, dạng 2 có đoạn IHDG đảo đoạn tạo ra dạng 1

D dạng 1 có đoạn GFE đảo đoạn tạo ra dạng 2, dạng 2 có đoạn IHDG đảo đoạn tạo ra dạng 3

Câu hỏi 12 :

Thể dị bội là thể có:

A  tất cả các cặp nhiễm sắc thể  tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi.

B số lượng nhiễm sắc thể  ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể  tương đồng nào đó trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.

C một số nhiễm sắc thể  trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc

D một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến

Câu hỏi 13 :

Hội chứng Đao là bệnh phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể  đã gặp ở người, lí do nào dưới đây có thể giải thích được thực tế này?

A ở người, cặp nhiễm sắc thể  số 21 rất dễ bị thay đổi về cấu trúc  

B  ở người, cặp nhiễm sắc thể  số 21 rất dễ bị rối loạn trong quá trình phân li

C  ở người, cặp nhiễm sắc thể  số 21 có kích thước nhỏ chứa nhiều gen nên đột biến thường bị phát hiện.

D ở người, nhiễm sắc thể  số 21 chứa ít gen hơn phần lớn các nhiễm sắc thể  khác nên sự mất cân bằng gen do thừa một NST là ít nghiêm trọng hơn do đó người bệnh thường sống được.

Câu hỏi 15 :

Thể không nhiễm là:

A Tế bào không còn chứa nhiễm sắc thể      

B Mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể nào đó trong tế bào 

C Tế bào không có các cặp nhiễm sắc thể thường        

D Tế bào không có cặp nhiễm sắc thể giới tính  

Câu hỏi 18 :

Cơ chế phát sinh thể dị bội là: 

A Sự kết hợp của các giao tử không bình thường với nhau trong quá trình thụ tinh. 

B Sự kết hợp của các giao tử bình thường với giao tử không bình thường trong quá trình thụ tinh. 

C Trong quá trình phát sinh giao tử, 1 hoặc 1 số cặp nhiễm sắc thể  nào đó nhân đôi nhưng không phân li tạo ra giao tử  không bình thường. 

D Trong quá trình giảm phân, một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể  nhân đôi nhưng không phân li tạo ra giao tử không bình thường và sự kết hợp của các giao tử không bình thường này với giao tử bình thường trong thụ tinh.  

Câu hỏi 19 :

một người có 44 NST thường  nhưng lại có các NST giới tính là XYY. Nguyên nhân dẫn đến bất thường về các NST này là do: 

A cặp NST XX của mẹ không phân li trong giảm phân I       

B cặp NST XX của mẹ không phân li trong GP II

C cặp NST giới tính XY của bố không phân li trong giảm phân 

D cặp NST giới tính XY của bố không phân li trong giảm phân II

Câu hỏi 20 :

ở cà độc dược 2n = 24, người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp NST. Các thể ba này:

A Có số lượng NST trong các TB xoma khác nhau và có KH giống nhau.

B Có số lượng NST trong các TB xoma giống nhau và có KH giống nhau

C Có số lượng NST trong các tế bào xoma giống nhau và có kiểu hình khác nhau

D Có số lượng NST trong các tế bào xoma khác nhau và có kiểu hình khác nhau

Câu hỏi 23 :

Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội, bởi vì nó có khả năng?

A  kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển nên các bộ phận này thường có kích thước lớn.   

B tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào, tăng sức chịu đựng ở sinh vật.

C tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.       

D cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly.

Câu hỏi 25 :

Đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen phân bố trên nhiễm sắc thể?

A Chuyển đoạn NST 

B  Mất đoạn nhiễm sắc thể

C  Lặp đoạn nhiễm sắc thể  

D Đột biến đa bội thể  

Câu hỏi 26 :

Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là: 

A Tất cả các cặp NST của tế bào không phân li trong nguyên phân. 

B  Tất cả các cặp NST của hợp tử không phân li trong những lần phân bào đầu tiên của hợp tử. 

C Tất cả các cặp NST của TB không phân li trong GP ở cả hai bên bố mẹ tạo giao tử 2n; các giao tử này kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo hợp tử 4n hoặc tất cả các cặp NST của hợp tử không phân li trong những lần phân bào đầu tiên của hợp tử. 

D Tất cả các cặp NST của tế bào không phân li trong giảm phân ở cả hai bên bố mẹ tạo giao tử 2n. Các giao tử này kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo hợp tử 4n

Câu hỏi 27 :

Ở cà chua 2n = 24 NST, số NST ở thể tam bội là:

A 25 NST.   

B 27 NST.      

C  23 NST.   

D 36 NST.  

Câu hỏi 29 :

Tế bào mang kiểu gen Aaa thuộc thể đột biến nào sau đây?

A Dị bội 2n + 1 hay tam bội 3n    

B Dị bội 2n + 2 hay tứ bội 4n    

C Dị bội 2n – 2  

D Thể một nhiễm  

Câu hỏi 30 :

Thể đa bội ít gặp ở động vật vì:

A Ở tế bào động vật không bao giờ xảy ra hiện tượng không phân li của các cặp NST tương đồng. 

B Ở TB động vật số lượng NST thường lớn và không bao giờ xảy ra hiện tượng không phân li của các cặp NST tương đồng. 

C Thể đa bội ở động vật thường gây chết, hoặc cơ chế xác định giới tính bị rối loạn và ảnh hưởng đến quá trình sinh sản. 

D Ở tế bào động vật số lượng NST thường lớn.  

Câu hỏi 31 :

Hiện tượng nào sau đây không phải là đột biến nhiễm sắc thể?

A Trao đổi các đoạn gen tương ứng trong giảm phân giữa 2 nhiễm sắc thể kép cùng cặp tương đồng 

B Chuyển 1 đoạn từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác cùng cặp tương đồng 

C Chuyển 1 đoạn từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác không cùng cặp tương đồng 

D Chuyển vị trí các đoạn gen trong cùng một nhiễm sắc thể  

Câu hỏi 32 :

Thể nào sau đây xuất hiện do đột biến lệch bội?

A Tế bào đậu Hà Lan có 21 nhiễm sắc thể       

B Tế bào cà chua có 36 nhiễm sắc thể 

C Tế bào ruồi giấm có 12NST        

D Tế bào của người có 47 nhiễm sắc thể  

Câu hỏi 33 :

Thể song nhị bội:

A có tế bào mang hai bộ NST của hai loài bố mẹ     

B  có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào

C chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính    

D chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai bố mẹ

Câu hỏi 34 :

Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là:

A tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp NST tương đồng

B tế bào của cơ thể lai xa mang đầy đủ các cặp NST của bố mẹ

C  tế bào của cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt

D  tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ NST tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ

Câu hỏi 36 :

Cơ thể mang kiểu gen AAa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?

A  AA, Aa, aa

B Aaa, Aa, a

C A, Aa, aa, a 

D  AA, A, Aa, a

Câu hỏi 40 :

Đột biến nhiễm sắc thể là những biến đổi về?

A  cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể.

B một hay một số cặp nuclêôtit.

C  một phần của cơ thể.

D một số tính trạng

Câu hỏi 41 :

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  khác đột biến gen ở điểm nào?

A Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng còn đột biến gen thường có hại cho sinh vật. 

B Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  làm tăng hoặc giảm số lượng gen trong nhiễm sắc thể  thì đột biến gen làm tăng hoặc giảm số lượng nuclêôtit trong ADN. 

C  Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các gen trong nhiễm sắc thể  thì đột biến gen làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các cặp nuclêôtit trong ADN. 

D Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  gây chết sinh vật còn đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình của sinh vật.  

Câu hỏi 42 :

Cơ chế có thể dẫn đến làm phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:

A  Rối loạn trong nhân đôi nhiễm sắc thể 

B Một số cặp nhiễm sắc thể  nào đó không phân li trong giảm phân 

C  Trong nguyên phân có 1 cặp nhiễm sắc thể nào đó không phân li  

D Toàn bộ nhiễm sắc thể  không phân li trong phân bào  

Câu hỏi 43 :

Dạng đột biến nhiễm sắc thể  được vận dụng để loại bỏ gen có hại là:

A chuyển đoạn lớn nhiễm sắc thể     

B  đảo đoạn nhiễm sắc thể    

C lặp đoạn nhiễm sắc thể        

D mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể  

Câu hỏi 44 :

Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả:

A Tăng cường độ biểu hiện tính trạng.      

B  Giảm sức sống hoặc gây chết sinh vật. 

C Giảm cường độ biểu hiện tính trạng.         

D Mất khả năng sinh sản của sinh vật.

Câu hỏi 45 :

Ở ruồi giấm, mắt lồi trở thành mắt dẹt là hậu quả của đột biến:

A  lặp đoạn nhiễm sắc thể               

B đảo đoạn nhiễm sắc thể   

C chuyển đoạn nhiễm sắc thể        

D mất đoạn nhiễm sắc thể  

Câu hỏi 47 :

Hậu quả của đột biến chuyển đoạn là: 

A Đột biến chuyển đoạn nhỏ thường ít ảnh hưởng đến sức sống, phổ biến trong tự nhiên. 

B Đột biến chuyển đoạn thường không ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản 

C Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. 

D  Đột biến chuyển đoạn nhỏ thường ít ảnh hưởng tới sức sống, khá phổ biến trong tự nhiên; đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. 

Câu hỏi 48 :

Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể  ?

A hai đoạn nhiễm sắc thể  tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng.

B các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể  tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau.

C  một đoạn nhiễm sắc thể  nào đó đứt ra đảo ngược 1800 và nối lại

D một đoạn nhiễm sắc thể  nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể  của cặp tương đồng khác

Câu hỏi 49 :

Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện NST số II có các gen phân bố theo trình tự ở 3 trường hợp như sau:1. ABCGFEDHI                             2. ABCEFIHDG                          3. ABCEFGDHIPhát biểu nào sau đây là đúng?  

A dạng 2 có đoạn IHDG đảo đoạn tạo dạng 3, dạng 3 có đoạn CEFG đảo đoạn tạo ra dạng 1

B dạng 1 có đoạn GFE đảo đoạn tạo dạng 3, dạng 3 có đoạn GDHI đảo đoạn tạo ra dạng 2

C  dạng 3 có đoạn GDHI đảo đoạn tạo dạng 2, dạng 2 có đoạn IHDG đảo đoạn tạo ra dạng 1

D dạng 1 có đoạn GFE đảo đoạn tạo ra dạng 2, dạng 2 có đoạn IHDG đảo đoạn tạo ra dạng 3

Câu hỏi 51 :

Thể dị bội là thể có:

A  tất cả các cặp nhiễm sắc thể  tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi.

B số lượng nhiễm sắc thể  ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể  tương đồng nào đó trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.

C một số nhiễm sắc thể  trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc

D một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến

Câu hỏi 52 :

Hội chứng Đao là bệnh phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể  đã gặp ở người, lí do nào dưới đây có thể giải thích được thực tế này?

A ở người, cặp nhiễm sắc thể  số 21 rất dễ bị thay đổi về cấu trúc  

B  ở người, cặp nhiễm sắc thể  số 21 rất dễ bị rối loạn trong quá trình phân li

C  ở người, cặp nhiễm sắc thể  số 21 có kích thước nhỏ chứa nhiều gen nên đột biến thường bị phát hiện.

D ở người, nhiễm sắc thể  số 21 chứa ít gen hơn phần lớn các nhiễm sắc thể  khác nên sự mất cân bằng gen do thừa một NST là ít nghiêm trọng hơn do đó người bệnh thường sống được.

Câu hỏi 54 :

Thể không nhiễm là:

A Tế bào không còn chứa nhiễm sắc thể      

B Mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể nào đó trong tế bào 

C Tế bào không có các cặp nhiễm sắc thể thường        

D Tế bào không có cặp nhiễm sắc thể giới tính  

Câu hỏi 57 :

Cơ chế phát sinh thể dị bội là: 

A Sự kết hợp của các giao tử không bình thường với nhau trong quá trình thụ tinh. 

B Sự kết hợp của các giao tử bình thường với giao tử không bình thường trong quá trình thụ tinh. 

C Trong quá trình phát sinh giao tử, 1 hoặc 1 số cặp nhiễm sắc thể  nào đó nhân đôi nhưng không phân li tạo ra giao tử  không bình thường. 

D Trong quá trình giảm phân, một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể  nhân đôi nhưng không phân li tạo ra giao tử không bình thường và sự kết hợp của các giao tử không bình thường này với giao tử bình thường trong thụ tinh.  

Câu hỏi 58 :

một người có 44 NST thường  nhưng lại có các NST giới tính là XYY. Nguyên nhân dẫn đến bất thường về các NST này là do: 

A cặp NST XX của mẹ không phân li trong giảm phân I       

B cặp NST XX của mẹ không phân li trong GP II

C cặp NST giới tính XY của bố không phân li trong giảm phân 

D cặp NST giới tính XY của bố không phân li trong giảm phân II

Câu hỏi 59 :

ở cà độc dược 2n = 24, người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp NST. Các thể ba này:

A Có số lượng NST trong các TB xoma khác nhau và có KH giống nhau.

B Có số lượng NST trong các TB xoma giống nhau và có KH giống nhau

C Có số lượng NST trong các tế bào xoma giống nhau và có kiểu hình khác nhau

D Có số lượng NST trong các tế bào xoma khác nhau và có kiểu hình khác nhau

Câu hỏi 62 :

Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội, bởi vì nó có khả năng?

A  kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển nên các bộ phận này thường có kích thước lớn.   

B tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào, tăng sức chịu đựng ở sinh vật.

C tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.       

D cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly.

Câu hỏi 64 :

Đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen phân bố trên nhiễm sắc thể?

A Chuyển đoạn NST 

B  Mất đoạn nhiễm sắc thể

C  Lặp đoạn nhiễm sắc thể  

D Đột biến đa bội thể  

Câu hỏi 65 :

Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là: 

A Tất cả các cặp NST của tế bào không phân li trong nguyên phân. 

B  Tất cả các cặp NST của hợp tử không phân li trong những lần phân bào đầu tiên của hợp tử. 

C Tất cả các cặp NST của TB không phân li trong GP ở cả hai bên bố mẹ tạo giao tử 2n; các giao tử này kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo hợp tử 4n hoặc tất cả các cặp NST của hợp tử không phân li trong những lần phân bào đầu tiên của hợp tử. 

D Tất cả các cặp NST của tế bào không phân li trong giảm phân ở cả hai bên bố mẹ tạo giao tử 2n. Các giao tử này kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo hợp tử 4n

Câu hỏi 66 :

Ở cà chua 2n = 24 NST, số NST ở thể tam bội là:

A 25 NST.   

B 27 NST.      

C  23 NST.   

D 36 NST.  

Câu hỏi 68 :

Tế bào mang kiểu gen Aaa thuộc thể đột biến nào sau đây?

A Dị bội 2n + 1 hay tam bội 3n    

B Dị bội 2n + 2 hay tứ bội 4n    

C Dị bội 2n – 2  

D Thể một nhiễm  

Câu hỏi 69 :

Thể đa bội ít gặp ở động vật vì:

A Ở tế bào động vật không bao giờ xảy ra hiện tượng không phân li của các cặp NST tương đồng. 

B Ở TB động vật số lượng NST thường lớn và không bao giờ xảy ra hiện tượng không phân li của các cặp NST tương đồng. 

C Thể đa bội ở động vật thường gây chết, hoặc cơ chế xác định giới tính bị rối loạn và ảnh hưởng đến quá trình sinh sản. 

D Ở tế bào động vật số lượng NST thường lớn.  

Câu hỏi 70 :

Hiện tượng nào sau đây không phải là đột biến nhiễm sắc thể?

A Trao đổi các đoạn gen tương ứng trong giảm phân giữa 2 nhiễm sắc thể kép cùng cặp tương đồng 

B Chuyển 1 đoạn từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác cùng cặp tương đồng 

C Chuyển 1 đoạn từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác không cùng cặp tương đồng 

D Chuyển vị trí các đoạn gen trong cùng một nhiễm sắc thể  

Câu hỏi 71 :

Thể nào sau đây xuất hiện do đột biến lệch bội?

A Tế bào đậu Hà Lan có 21 nhiễm sắc thể       

B Tế bào cà chua có 36 nhiễm sắc thể 

C Tế bào ruồi giấm có 12NST        

D Tế bào của người có 47 nhiễm sắc thể  

Câu hỏi 72 :

Thể song nhị bội:

A có tế bào mang hai bộ NST của hai loài bố mẹ     

B  có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào

C chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính    

D chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai bố mẹ

Câu hỏi 73 :

Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là:

A tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp NST tương đồng

B tế bào của cơ thể lai xa mang đầy đủ các cặp NST của bố mẹ

C  tế bào của cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt

D  tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ NST tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ

Câu hỏi 75 :

Cơ thể mang kiểu gen AAa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?

A  AA, Aa, aa

B Aaa, Aa, a

C A, Aa, aa, a 

D  AA, A, Aa, a

Câu hỏi 79 :

Đột biến nhiễm sắc thể là những biến đổi về?

A  cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể.

B một hay một số cặp nuclêôtit.

C  một phần của cơ thể.

D một số tính trạng

Câu hỏi 80 :

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  khác đột biến gen ở điểm nào?

A Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng còn đột biến gen thường có hại cho sinh vật. 

B Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  làm tăng hoặc giảm số lượng gen trong nhiễm sắc thể  thì đột biến gen làm tăng hoặc giảm số lượng nuclêôtit trong ADN. 

C  Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các gen trong nhiễm sắc thể  thì đột biến gen làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các cặp nuclêôtit trong ADN. 

D Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  gây chết sinh vật còn đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình của sinh vật.  

Câu hỏi 81 :

Dạng đột biến nhiễm sắc thể  được vận dụng để loại bỏ gen có hại là:

A chuyển đoạn lớn nhiễm sắc thể     

B  đảo đoạn nhiễm sắc thể    

C lặp đoạn nhiễm sắc thể        

D mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể  

Câu hỏi 83 :

Hậu quả của đột biến chuyển đoạn là: 

A Đột biến chuyển đoạn nhỏ thường ít ảnh hưởng đến sức sống, phổ biến trong tự nhiên. 

B Đột biến chuyển đoạn thường không ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản 

C Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. 

D  Đột biến chuyển đoạn nhỏ thường ít ảnh hưởng tới sức sống, khá phổ biến trong tự nhiên; đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. 

Câu hỏi 84 :

Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể  ?

A hai đoạn nhiễm sắc thể  tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng.

B các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể  tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau.

C  một đoạn nhiễm sắc thể  nào đó đứt ra đảo ngược 1800 và nối lại

D một đoạn nhiễm sắc thể  nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể  của cặp tương đồng khác

Câu hỏi 85 :

Thể dị bội là thể có:

A  tất cả các cặp nhiễm sắc thể  tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi.

B số lượng nhiễm sắc thể  ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể  tương đồng nào đó trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.

C một số nhiễm sắc thể  trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc

D một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến

Câu hỏi 86 :

Hội chứng Đao là bệnh phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể  đã gặp ở người, lí do nào dưới đây có thể giải thích được thực tế này?

A ở người, cặp nhiễm sắc thể  số 21 rất dễ bị thay đổi về cấu trúc  

B  ở người, cặp nhiễm sắc thể  số 21 rất dễ bị rối loạn trong quá trình phân li

C  ở người, cặp nhiễm sắc thể  số 21 có kích thước nhỏ chứa nhiều gen nên đột biến thường bị phát hiện.

D ở người, nhiễm sắc thể  số 21 chứa ít gen hơn phần lớn các nhiễm sắc thể  khác nên sự mất cân bằng gen do thừa một NST là ít nghiêm trọng hơn do đó người bệnh thường sống được.

Câu hỏi 87 :

Thể không nhiễm là:

A Tế bào không còn chứa nhiễm sắc thể      

B Mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể nào đó trong tế bào 

C Tế bào không có các cặp nhiễm sắc thể thường        

D Tế bào không có cặp nhiễm sắc thể giới tính  

Câu hỏi 90 :

Cơ chế phát sinh thể dị bội là: 

A Sự kết hợp của các giao tử không bình thường với nhau trong quá trình thụ tinh. 

B Sự kết hợp của các giao tử bình thường với giao tử không bình thường trong quá trình thụ tinh. 

C Trong quá trình phát sinh giao tử, 1 hoặc 1 số cặp nhiễm sắc thể  nào đó nhân đôi nhưng không phân li tạo ra giao tử  không bình thường. 

D Trong quá trình giảm phân, một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể  nhân đôi nhưng không phân li tạo ra giao tử không bình thường và sự kết hợp của các giao tử không bình thường này với giao tử bình thường trong thụ tinh.  

Câu hỏi 91 :

ở cà độc dược 2n = 24, người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp NST. Các thể ba này:

A Có số lượng NST trong các TB xoma khác nhau và có KH giống nhau.

B Có số lượng NST trong các TB xoma giống nhau và có KH giống nhau

C Có số lượng NST trong các tế bào xoma giống nhau và có kiểu hình khác nhau

D Có số lượng NST trong các tế bào xoma khác nhau và có kiểu hình khác nhau

Câu hỏi 92 :

Đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen phân bố trên nhiễm sắc thể?

A Chuyển đoạn NST 

B  Mất đoạn nhiễm sắc thể

C  Lặp đoạn nhiễm sắc thể  

D Đột biến đa bội thể  

Câu hỏi 93 :

Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là: 

A Tất cả các cặp NST của tế bào không phân li trong nguyên phân. 

B  Tất cả các cặp NST của hợp tử không phân li trong những lần phân bào đầu tiên của hợp tử. 

C Tất cả các cặp NST của TB không phân li trong GP ở cả hai bên bố mẹ tạo giao tử 2n; các giao tử này kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo hợp tử 4n hoặc tất cả các cặp NST của hợp tử không phân li trong những lần phân bào đầu tiên của hợp tử. 

D Tất cả các cặp NST của tế bào không phân li trong giảm phân ở cả hai bên bố mẹ tạo giao tử 2n. Các giao tử này kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo hợp tử 4n

Câu hỏi 94 :

Thể đa bội ít gặp ở động vật vì:

A Ở tế bào động vật không bao giờ xảy ra hiện tượng không phân li của các cặp NST tương đồng. 

B Ở TB động vật số lượng NST thường lớn và không bao giờ xảy ra hiện tượng không phân li của các cặp NST tương đồng. 

C Thể đa bội ở động vật thường gây chết, hoặc cơ chế xác định giới tính bị rối loạn và ảnh hưởng đến quá trình sinh sản. 

D Ở tế bào động vật số lượng NST thường lớn.  

Câu hỏi 95 :

Hiện tượng nào sau đây không phải là đột biến nhiễm sắc thể?

A Trao đổi các đoạn gen tương ứng trong giảm phân giữa 2 nhiễm sắc thể kép cùng cặp tương đồng 

B Chuyển 1 đoạn từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác cùng cặp tương đồng 

C Chuyển 1 đoạn từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác không cùng cặp tương đồng 

D Chuyển vị trí các đoạn gen trong cùng một nhiễm sắc thể  

Câu hỏi 96 :

Thể nào sau đây xuất hiện do đột biến lệch bội?

A Tế bào đậu Hà Lan có 21 nhiễm sắc thể       

B Tế bào cà chua có 36 nhiễm sắc thể 

C Tế bào ruồi giấm có 12NST        

D Tế bào của người có 47 nhiễm sắc thể  

Câu hỏi 97 :

Thể song nhị bội:

A có tế bào mang hai bộ NST của hai loài bố mẹ     

B  có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào

C chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính    

D chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai bố mẹ

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK