A. C6H12O6
B. Tinh bột
C. Saccarôzơ
D. Saccarôzơ và tinh bột
A. tỉ lệ S/V nhỏ.
B. đã có cơ quan chuyên trách hô hấp.
C. cơ thể hoạt động luôn cần lượng khí lớn.
D. bề mặt trao đổi khí mỏng.
A. \(5'UAG3'\)
B. \(3'UAG5'\)
C. \(5'UAX3'\)
D. \(5'AUG3'\)
A. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.
B. Số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
C. Thành phần và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm.
D. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
A. Sợi cơ bản có đường kính 11 nm.
B. Thành phần gồm ADN và rARN.
C. Có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó.
A. 1 → 3 → 4 → 2.
B. 1 → 4 → 3 → 2.
C. 1 → 2 → 4 → 3.
D. 1 → 2 → 3 → 4.
A. Đười ươi.
B. Vượn Gibbon.
C. Khỉ.
D. Gôrila.
A. \(1:2:1\)
B. \(1:1:1:1\)
C. \(1:1\)
D. \(3:3:1:1\)
A. Sự tương đồng về trình tự ADN cho thấy tổ tiên của loài người là tinh tinh.
B. Các đặc điểm tương đồng giữa người và vượn người hiện đại cho thấy chúng ta có tổ tiên chung với vượn người.
C. Loài người đầu tiên có dáng đứng thẳng là người đứng thẳng H. erectus.
D. Hiện tại vẫn tồn tại các loài người da đen, da trắng, da vàng trên Trái Đất.
A. 0,8
B. 0,5
C. 0,4
D. 0,65
A. AABBDD
B. AabbDD
C. AaBbDD
D. aabbDD
A. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
C. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.
D. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. Cây có hoa phát triển ư thế so với các nhóm thực vật khác.
C. Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô.
D. Ở kỉ thứ 3 (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.
A. Tỷ lệ đực/cái
B. Thành phần nhóm tuổi
C. Sự phân bố cá thể
D. Mật độ cá thể
A. toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của vỏ Trái Đất.
B. môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên Trái Đất.
C. vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển.
D. toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.
A. Sẽ phản ứng với tạo nên kết tủa làm đục nước vôi trong.
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì nước vôi trong không bị vẩn đục.
C. Nếu tiến hành thí nghiệm trong điều kiện nhiệt độ thấp thì lượng được thải ra càng ít.
D. Rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt để cung cấp nước cho quá trình thủy phân chất hữu cơ.
A. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều có trao đổi khí qua phế nang của phổi.
B. Tất cả các loài động vật đa bào đều có hệ tuần hoàn.
C. Tất cả các loài có ống tiêu hóa đều có hệ tuần hoàn kín.
D. Tất cả các loài hô hấp bằng ống khí đều có hệ tuần hoàn hở.
A. 2/5
B. 1/3
C. 3/7
D. 3/14
A. Thể đột biến này là thể ba.
B. Thể đột biến này có thể được phát sinh do rối loạn nguyên phân.
C. Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội.
D. Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.
A. Nếu hai cây P có kiểu gen khác nhau thì tần số hoán vị là 20%.
B. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen.
C. Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
D. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
B. Các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
D. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
A. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
B. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
C. 5 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
D. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
A. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
B. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.
C. Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu đuợc đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
D. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 14 loại kiểu gen.
A. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
D. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
A. Có 15 chuỗi thức ăn.
B. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này có tối đa 7 loài.
C. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng.
D. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
A. Kiến 3 khoang và dừa là quan hệ hợp tác.
B. Kiến 3 khoang và côn trùng A là quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
C. Côn trùng A và cây dừa là quan hệ hội sinh.
D. Côn trùng A và côn trùng B là quan hệ hỗ trợ khác loài
A. Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.
D. Thể đột biến D có thể là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
A. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.
B. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
C. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là: \(4:4:4:4:1:1:1:1\)
D. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK