A. Khí khổng.
B. Bề mặt lá.
C. Mô dậu.
D. Mạch gỗ.
A. Tĩnh mạch chủ.
B. Động mạch chủ.
C. Van tim.
D. Nút nhĩ thất.
A. Riboxom.
B. Nhân tế bào.
C. Lizôxôm.
D. Bộ máy Gôngi.
A. nguyên tắc nhân đôi.
B. chiều tổng hợp.
C. nguyên liệu dùng để tổng hợp.
D. số điểm đơn vị nhân đôi.
A. Đột biến đảo đoạn NST.
B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến lặp đoạn NST.
D. Đột biến đa bội.
A. Lục lạp.
B. Ti thể.
C. Màng nhân.
D. Ribôxôm.
A. Aa × Aa.
B. Aa × aa.
C. aa × aa.
D. Aa × AA.
A. AaBbDdEe.
B. AaBBddEe.
C. AaBBddEE.
D. AaBBDdEe.
A. 16
B. 2
C. 8
D. 4
A. Trên nhiễm sắc thể thường.
B. Trong lục lạp.
C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D. Trong ti thể.
A. 0,7Aa : 0,3aa.
B. 0,5AA : 0,5Aa.
C. 100%AA.
D. 100%Aa.
A. 2
B. 4
C. 8
D. 1
A. Đột biến gen.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di – nhập gen.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
A. Đại Tân sinh.
B. Đại Nguyên sinh
C. Đại Trung sinh.
D. Đại Cổ sinh.
A. Giun đất.
B. Cá chép.
C. Thỏ.
D. Mèo rừng.
A. Hội sinh.
B. Kí sinh.
C. Ức chế cảm nhiễm.
D. Cộng sinh.
A. Tất cả các sản phẩm của pha sáng đều được pha tối sử dụng.
B. Tất cả các sản phẩm của pha tối đều được pha sáng sử dụng.
C. Nếu có ánh sáng nhưng không có CO2 thì cây cũng không thải O2.
D. Khi tăng cường độ ánh sáng thì luôn làm tăng cường độ quang hợp.
A. Từ tĩnh mạch về tâm nhĩ.
B. Từ tâm thất vào động mạch.
C. Từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D. Từ động mạch về tâm nhĩ.
A. 80%.
B. 40%.
C. 15%.
D. 10%.
A. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST.
B. Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST.
C. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST.
D. Đột biến mất đoạn NST thường xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật.
A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
B. 100% hoa trắng.
C. 100% hoa đỏ.
D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
A. Hai loài có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
B. Ngựa giao phối với lừa sinh ra con la bị bất thụ.
C. Hai loài sinh sản vào hai mùa khác nhau nên không giao phối với nhau.
D. Hai loài phân bố ở hai khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau.
A. Trong cùng một quần thể, khi mật độ tăng cao và khan hiếm nguồn sống thì sẽ làm tăng cạnh tranh cùng loài.
B. Cạnh tranh cùng loài làm loại bỏ các cá thể của loài cho nên có thể sẽ làm cho quần thể bị suy thoái.
C. Trong những điều kiện nhất định, cạnh tranh cùng loài có thể làm tăng kích thước của quần thể.
D. Khi cạnh tranh cùng loài xảy ra gay gắt thì quần thể thường xảy ra phân bố theo nhóm để hạn chế cạnh tranh.
A. Ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
B. Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
D. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần.
A. 450.
B. 300.
C. 900.
D. 600.
A. Tạo ra tối đa 1296 loại giao tử.
B. Tạo ra tối đa 384 loại giao tử hoán vị.
C. Mỗi tế bào tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
D. Một cặp NST có thể tạo ra tối đa 24 loại giao tử.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
A. Quần thể có thể đang bị con người khai thác quá mức.
B. Quần thể đang ổn định về số lượng cá thể.
C. Quần thể có cấu trúc tuổi thuộc nhóm đang suy thoái.
D. Quần thể đang được con người khai thác hợp lí.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK