Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Xuân Giang

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Xuân Giang

Câu hỏi 1 :

Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzyme ARN polymerase có chức năng gì?

A. nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi.

B. tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’ - OH tự do.

C. nối các đoạn Okazaki với nhau.

D. tháo xoắn phân tử ADN.

Câu hỏi 2 :

Đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen biểu hiện ra sao?

A. biểu hiện chỉ khi ở trạng thái đồng hợp tử.

B. được biểu hiện ngay ra kiểu hình.

C. cần 1 số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình.

D. biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.

Câu hỏi 4 :

Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn):

A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.

D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Câu hỏi 6 :

Kết quả của tiến hóa sinh học?

A. các cơ thể nhân sơ. 

B. các sinh vật nhân thực

C. các tế bào nguyên thủy.

D. toàn bộ sinh giới

Câu hỏi 7 :

Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật. Người ta chia lịch sử Trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là:

A. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.

B. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh, đại Tân sinh

C. đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Tân sinh.

D. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh.

Câu hỏi 8 :

Khi nói về những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh thì ý nào sau đây không đúng?

A. Tính đa dạng về loài tăng.

B. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.

C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

D. Lưới thức ăn ngày càng phức tạp.

Câu hỏi 9 :

Rễ cây hấp thụ muối khoáng được ở những dạng nào?

A. Dạng không tan.

B. Cả dạng tan và không tan.

C. Không hấp thụ dạng nào.

D. Chỉ hấp thụ dạng tan.

Câu hỏi 10 :

Bộ phận tiêu hóa nào không phải ở người?

A. Ruột non.

B. Ruột già.

C. Mề.

D. Dạ dày.

Câu hỏi 11 :

Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở trùng biến hình xảy ra qua cơ quan nào?

A. Bề mặt cơ thể.

B. Hệ thống ống khí.

C. Hệ thống tấm mang.

D. Hệ thống phổi và ống khí.

Câu hỏi 13 :

Trong số các khẳng định sau đây về operon Lac và hoạt động của nó, khẳng định nào chính xác?

A. Nếu đột biến điểm xảy ra tại vùng mã hóa của operon Lac, operon sẽ không thể tạo ra sản phẩm cuối cùng.

B. Nếu trong môi trường không có mặt lactose, enzyme ARN polymerase vẫn có thể tương tác với vùng vận hành O để tiến hành quá trình phiên mã.

C. Trong điều kiện môi trường không có lactose, gen điều hòa tạo ra sản phẩm là protein điều hòa bám vào enzyme ARN polymerase dẫn đến ức chế phiên mã.

D. Sản phẩm sau quá trình phiên mã của operon Lactose là một chuỗi mARN hoàn chỉnh có thể tham gia vào quá trình dịch mã.

Câu hỏi 18 :

Quần thể có 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối là:

A. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa.

B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,laa.

C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.

D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Câu hỏi 19 :

Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này

A. có kiểu gen nhân giống nhau.

B. không thể sinh sản hữu tính.

C. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.

D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.

Câu hỏi 20 :

Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A: 0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?

A. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.

B. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.

C. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.

D. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quẩn thể mới. 

Câu hỏi 21 :

Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do

A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.

B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.

C. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.

D. cá khai thác quá mức động vật nổi.

Câu hỏi 22 :

Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25°C - 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 2°C và cao hơn 44°C thì cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20°C - 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C và cao hơn 42°C thì cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn cá rô phi vì khoảng thuận lợi hẹp hơn.

B. Từ 2°C đến 44°C là giới hạn sống của cá chép.

C. Từ 5,6°C đến 42°C là giới hạn sinh thái của cá rô phi đối với nhiệt độ.

D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì giới hạn sinh thái rộng hơn.

Câu hỏi 23 :

Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ là gì?

A. Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.

B. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.

C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ.

D. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.

Câu hỏi 25 :

Hoạt động nào của con người gây hậu quả phá hoại môi trường lớn nhất?

A. Săn bắt động vật hoang dã.  

B. Khai thác khoáng sản.

C. Đốt rừng lấy đất trồng trọt.

D. chăn thả gia súc.

Câu hỏi 30 :

Ở một loài thú trên đoạn tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính chứa gen A (lông quăn) trội hoàn toàn so với gen a (lông thẳng). Cho lai những con cái lông quăn dị hợp tử với con đực lông thẳng thu được F1; tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

A. 3 đực quăn : 1 đực thẳng : 3 cái quăn : 1 cái thẳng.

B. 3 đực quăn : 3 đực thẳng : 1 cái quăn : 1 cái thẳng.

C. 9 đực quăn : 3 đực thẳng : 3 cái quăn : 1 cái thẳng.

D. 2 đực quăn : 6 đực thẳng : 5 cái quăn : 3 cái thẳng.

Câu hỏi 34 :

Ở người, kiểu gen IAIA, IAI° quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBI° quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I°I° quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?

A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.

B. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.

C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.

D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK