A. \(NH_4^ + \) và \(NO_3^ - \)
B. \({N_2}\) và \(NH_3^ + \)
C. \({N_2}\) và \(NO_3^ - \)
D. \(NH_4^ + \) và \(NO_3^ + \)
A. tARN
B. rARN
C. mARN
D. ADN
A. 5’AUG3’
B. 5’UAA3’
C. 5’UGA3’
D. 5’GUA3’
A. Chuyển đoạn
B. Đảo đoạn
C. Lặp đoạn
D. Mất đoạn
A. Aa × Aa
B. Aa × aa
C. Aa × AA
D. AA × AA
A. AaBb × AABB
B. AABb × AaBb
C. AaBb × AaBb
D. Aabb × aaBb
A. Aa × Aa
B. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
C. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
D. Aabb × aaBb
A. Gen nằm trên NST X
B. Gen nằm trên NST Y
C. Gen nằm trên NST thường
D. Gen nằm trong ti thể
A. AaBb
B. XDEY
C. XDEXde
D. XDeXdE
A. AaBbDD
B. Aabbdd
C. AABbDD
D. aaBBdd
A. AaBbDD
B. AaBBdd
C. aaBBdd
D. AAbbDD
A. Dựa vào hoá thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.
B. Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái đất.
C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
D. Có thể xác định tuổi của hoá thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ của đại Tân sinh.
B. Có hai giai đoạn phát sinh loài người là tiến hoá sinh học và tiến hoá xã hội.
C. Vượn người hiện đại ngày nay được coi là tổ tiên của loài người.
D. Tiến hoá sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu của quá trình phát sinh và phát triển.
A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
D. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được.
A. cộng sinh và hỗ trợ lẫn nhau
B. cạnh tranh
C. sinh vật này ăn sinh vật khác
D. kí sinh
A. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá
B. Ở lá trưởng thành, lượng nước thoát ra qua lỗ khí thường lớn hơn nước thoát ra qua cutin
C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào sống còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết
D. Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá
A. Phổi chim không được cấu tạo bởi phế nang mà có các túi khí nên có thể thoát toàn bộ khí ra bên ngoài mà không có khí cặn
B. Hệ hô hấp của chim gồm phổi và các túi khí nên khí cặn không tồn tại trong phổi mà đẩy sang túi khí sau
C. Dòng khí lưu thông trong hệ hô hấp đi theo một chiều từ khí quản sang túi khí sau, phổi, túi khí trước và ra ngoài nên không tạo khí cặn
D. Các khí cặn được áp lực cao từ phổi đẩy vào các xoang xương tạo ra khối lượng riêng thấp, là đặc điểm thích nghi giúp chim bay tốt.
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
B. Chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN
C. Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron
D. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hoà phiên mã
A. Trong quá trình nguyên nhân của hợp tử, nếu một NST kép không phân li khiến cả 2 chromatide đi cùng về một cực sẽ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n + 2 và 2n – 2.
B. Một tế bào lưỡng bội nguyên phân mà quá trình hình thành vi ống bị ngưng trệ, có khả năng tạo ra tế bào bốn nhiễm.
C. Các thể đột biến đa bội thể thường gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở các loài động vật trong tự nhiên.
D. Đột biến số lượng NST là dạng đột biến duy nhất có thể làm tăng số bản sao của 1 alen trong 1 tế bào.
A. 1 lục :1 đỏ :1 vàng:1 trắng
B. 3 lục:1 trắng
C. 100% lục
D. 9 lục :3 đỏ :3 vàng:1 trắng
A. Gây ra những biến dị di truyền ở các đặc tính hình thái, sinh lý, hóa sinh, tập tính sinh học, gây ra những sai khác nhỏ hoặc những biến đổi lớn lên cơ thể sinh vật.
B. Quá trình đột biến làm biến đổi những tính trạng vốn có trên cơ thể sinh vật, những điểm khác biệt này sẽ được nhân lên để tạo thành loài mới trong quá trình tiến hóa nhỏ.
C. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú.
D. Quá trình biến dị tạo nên sự đa hình cần thiết của một quần thể, giúp quần thể tham gia vào quá trình tiến hóa như một đơn vị cơ sở
A. Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.
B. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
C. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
D. Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước theo thời gian.
A. Diễn thế nguyên sinh quá trình phát triển của quần xã, số lượng loài ngày càng tăng và số lượng cá thể của mỗi loài ngày càng ít đi.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh tạo quần xã đỉnh cực, chuỗi thức ăn bắt đầu từ mùn bã hữu cơ ngày càng tăng về số lượng.
C. Ở trạng thái quần xã đỉnh cực, ổn định tỉ lệ giữa quang hợp và hô hấp trong quần xã cũng đạt giá trị ổn định.
D. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ một quần xã ổn định, qua các dạng trung gian và hình thành một quần xã ổn định mới.
A. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Lac Z thì chắc chắn làm cho protein do gen này mã hóa bị bất hoạt.
B. Nếu đột biến xảy ra ở gen điều hòa Lạc I (gen R) làm gen này bất hoạt thì các gen của operon Lac cũng bất hoạt.
C. Khi protein ức chế (R) liên kết với vùng vận hành của operon thì các gen cấu trúc Lac Z, Lac Y, Lac A được phiến mã tạo chuỗi mARN chứa 3 gen.
D. Nếu đột biến thêm một cặp nucleotide ở vùng mã hóa của gen Lac I (R) thì có thể làm các gen cấu trúc Lac Z, Lac Y, Lac A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose.
A. 132
B. 66
C. 552
D. 276
A. Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại.
B. Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu B dị hợp.
C. Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại.
D. Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại.
A. 4%
B. 4% hoặc 20%
C. 2%
D. 4% hoặc 2%
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
A. Khai thác và sử dụng than đá là biện pháp đưa cacbon lắng đọng trở lại chu trình một cách nhanh chóng.
B. Sự lắng đọng trong tự nhiên chỉ xảy ra đối với nguyên tố cacbon mà không xảy ra đối với các nguyên tố khác.
C. Trồng rừng là một trong các biện pháp thúc đẩy tốc độ luân chuyển của dòng cacbon trong tự nhiên.
D. Cacbon vô cơ đi vào quần xã dưới dạng CO2 và tham gia vào quá trình quang tổng hợp.
A. 0,57%.
B. 0,42%.
C. 0,92%.
D. 45,5%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
A. Chỉ (IV) và (VI).
B. (I); (II); (IV) và (VI).
C. (II); (IV) và (VI).
D. (I); (III); (V) và (VI).
A. 49,5%.
B. 25,5%.
C. 18,75%.
D. 12%.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK