A. Hội chứng Claiphentơ.
B. Hội chứng Đao.
C.
Hội chứng Tớcnơ.
D. Hội chứng Macphan.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán và dự phòng, điều trị một phần một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người.
B. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân, dự phòng cho một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người.
C.
Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người.
D. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế của một số bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến.
A. Cậu 3 bị bệnh, cô 3 không bị bệnh, bà ngoại không mang alen lặn.
B. Chú tư không bị bệnh, cậu út mắc bệnh, mẹ mang alen lặn.
C.
Ông ngoại mắc bệnh, ba và bà nội mang alen lặn.
D. Dì tư mang alen lặn, chú tư và ông ngoại không mắc bệnh.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quả nhân quả.
B. (a) sai, (b) đúng.
C.
(a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không có liên quan nhân quả.
D. (a) đúng, (b) sai.
A. I, II
B. II, III
C. III
D. IV
A. Nghiên cứu các cặp sinh đôi hoặc nhóm đồng sinh có thể phát hiện ảnh hưởng của môi trường đối với các kiểu gen đồng nhất.
B. Giúp xác định tính trạng hoặc bệnh nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng hoặc bệnh nào chịu ảnh hưởng của môi trường.
C.
Các trẻ đồng sinh cùng trứng sẽ có chất liệu di truyền giống như các anh chị em trong cùng một gia đình do đó sẽ là một đối tượng rất tốt cho nghiên cứu vai trò của yếu tố môi trường lên kiểu hình.
D. Những khác biệt giữa các trẻ đồng sinh cùng trứng cho phép nghĩ đến vai trò của môi trường lên sự hình thành tính trạng hoặc bệnh.
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 4.
A. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
B. Loại bỏ ra khỏi cơ thể các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
C.
Sử dụng plasmit làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
D. Sử dụng virus làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
A. Bệnh do gen nằm trên NST X quy định.
B. Bệnh do gen lặn trên NST thường hoặc gen lặn trên NST X quy định.
C.
Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
D. Bệnh do gen lặn trên NST thường và gen lặn trên NST X quy định.
A. Ung thư có thể là do đột biến cấu trúc NST.
B. Mọi sự phân chia không kiểm soát của tế bào cơ thể đều dẫn đến hình thành ung thư.
C.
Ung thư là 1 loại bệnh do 1 tế bào cơ thể phân chia không kiểm soát dẫn đến hình thành khối u và sau đó di căn.
D. Nguyên nhân gây ung thư ở mức phân tử đều liên quan đến biến đổi cấu trúc ADN.
A. Bệnh này do gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y quy định.
B. Người \(I{I_5},II{I_2},II{I_3}\) đều có kiểu gen đồng hợp.
C.
Bệnh này do gen trội trên nhiễm sắc thể thường quy định.
D. Bệnh này có thể là bệnh pheninketo niệu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Giảm bớt được gánh nặng di truyền cho gia đình và xã hội vì những trẻ tật nguyền.
B. Tránh và hạn chế tác hại của tác nhân gây đột biến đối với bản thân.
C.
Phân tích nhiễm sắc thể, phân tích ADN để chẩn đoán bệnh di truyền.
D. Phát hiện được một số bệnh di truyền ở người.
A. 5, 2, 4,1, 3, 6
B. 2, 5,1,4, 3, 6
C. 5, 2,1, 3,4, 6
D. 2, 5,1,3, 4, 6
A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein.
C.
Cho chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
A. Gen trội nằm trên NST thường.
B. Gen lặn nằm trên NST thường.
C.
Gen trội nằm trên NST giới tính X.
D. Gen nằm trong tế bào chất.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. tỉ lệ nghịch cùng với tuổi của người mẹ, gia đình chưa có con trai nên họ nên sinh thêm đứa con trai.
B. tỉ lệ nghịch cùng với tuổi của người mẹ, gia đình có hai người con nên họ không nên sinh con nữa.
C.
tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, gia đình đã có hai người con nên họ không nên sinh con nữa.
D. tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, gia đình chưa có con trai nên họ nên sinh thêm một đứa con trai.
A. Hai đứa con cùng máu A nhưng khác nhau kiểu gen.
B. Bố máu A dị hợp và mẹ máu B dị hợp.
C.
Chưa thể xác định được hết kiểu gen của các thành viên trong gia đình.
D. Tất cả những đứa con của cặp vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp về locus này.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Nếu cả cha và mẹ bị bệnh thì 100% các con họ đều bị bệnh.
B. Tất cả những người cha bị bệnh đều sinh ra con bị bệnh.
C.
Những người mẹ bị bệnh không bao giờ di truyền bệnh này cho con trai.
D. Nếu một em bé bị bệnh chứng tỏ ít nhất một trong các ông bà của em bé bị bệnh.
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 3, 4, 5
C. 3, 4, 5, 6
D. 2, 3, 4
A. 4
B. 5
C. 7
D. 6
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng.
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng.
C. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng.
D. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 20
B. 17
C. 22
D. 19
A. 1 - f, 2 - e, 3 - a, 4 - b, 5 - a, 6 - c.
B. 1 - f, 2 - a, 3 - e, 4 - d, 5 - b, 6 - c.
C. 1 - d, 2 - e, 3 - a, 4 - f, 5 - b, 6 - c.
D. 1 - d, 2 - e, 3 - a, 4 - f, 5 - c, 6 - b.
A. Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa nhiễm sắc thể X của mẹ.
B. Chỉ con gái nhận giao tử chứa nhiễm sắc thể X của mẹ còn con trai thì không.
C.
Con trai nhận giao tử chứa nhiễm sắc thể X của mẹ và giao tử chứa nhiễm sắc thể Y của bố.
D. Con gái nhận giao tử chứa nhiễm sắc thể X của mẹ và giao tử chứa nhiễm sắc thể X của bố.
A. 3 và 3
B. 1 và 3
C. 3 và 1
D. 4 và 2
A. Người số II.6.
B. Người số III.6.
C. Người số II.2.
D. Người số III.3.
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5- c.
B. 1-e, 2-d, 3-a, 4-c, 5-d.
C. 1-e, 2-d, 3-a, 4-b, 5-c.
D. 1-e, 2-b, 3-a, 4-d, 5-c.
A. Đứa con gái bị mù màu kèm theo các biểu hiện của hội chứng siêu nữ.
B. Nguyên nhân của hiện tượng là quá trình giảm phân bất thường ở người bố, cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân.
C.
Biểu hiện kiểu hình là nữ, song kiểu gen của cá thể này là \({X^m}{X^m}Y,\) hội chứng Claiphentơ.
D. Cá thể nữ này chắc chắn khả năng sẽ truyền lại gen mù màu cho con trai do di truyền chéo.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK