A. 6/25
B. 27/200
C. 13/30.
D. 4/75.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 63/80
B. 17/32
C. 9/20
D. 1/80
A. 7/612.
B. 7/253.
C. 11/576.
D. 1/36.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
A. 1/36
B. 1/32
C. 1/16
D. 1/8
A. IAIO và IAIB
B. IBIO và IAIB
C. IAIB và IAIB
D. IAIO và IBIO
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
A. 34,39%.
B. 43,33%.
C. 30%.
D. 38,88%.
A. 25%.
B. 33,33%.
C. 12,5%.
D. 50%.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0.
A. 7/8
B. 8/9
C. 5/6
D. 3/4
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 27/256.
B. 1/768.
C. 81/128.
D. 1/1024.
A. 4/9.
B. 1/18.
C. 8/9.
B. 1/9.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
B. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
A. 3/32.
B. 1/32.
C. 3/16.
D. 3/64.
A. 17 và 20.
B. 8 và 13.
C. 15 và 16.
D. 1 và 4.
A. 3,125%
B. 0%
C. 1,562%
D. 9,375%
A. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
B. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành
C. Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
D. Đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng acid amin tirozin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêtô niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phân ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
D. Bệnh Phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirozin trong cơ thể.
A. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (6).
C. (2), (6), (7).
D. (3), (4), (7).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.
B. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.
C. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào.
D. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu.
A. 1/9.
B. 8/9.
C. 1/3.
D. 3/4.
A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao.
B. Bệnh phêninkêtô và hội chứng Claiphetơ.
C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao.
D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
A. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
D. Bệnh phêninkêtô niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
D. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
A. XmXm x XmY
B. XMXm x XmY
C. XmXm x XMY
D. XMXM x XMY
A. 1/8
B. 1/3
C. 1/4
D. 1/6
A. 1/9.
B. 1/6.
C. 1/4.
D. 1/8.
A. Dd XMXM x dd XMY.
B. dd XMXm x Dd XMY.
C. Dd XMXm x dd XMY.
D. Dd XMXM x Dd XMY.
A. 1/2
B. 1/4
C. 2/3
D. 1/3
A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
B. Bệnh ung thư thưởng liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D. Sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
A. P: XMY x XmXm; F1 : XmY
B. P: X Y x XmxXm; F1 : XMXmY
C. P: XmY x XmXm; F1 : XmXmY
D. P: XMY x XMXm; F1: XmXmY
A. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXA, XaY
B. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXa, XaY
C. XaY, XaXa, XAY, XAY, XAXA, XaY
D. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXA, XAYa
A. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3
B. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao
D. Hội chứng 3X, hội chứng Tớcnơ
A. tính chất nước ối.
B. tế bào tử cung của mẹ.
C. tế bào thai bong ra trong dịch ối.
D. tính chất nước ối và tế bào tử cung của mẹ.
A. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.
B. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
C. Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
D. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.
A. 1/16
B. 1/6
C. 1/4
D. 1/12
A. Không thể tác động thay đổi kiểu hình được.
B. Thay đổi kiểu gen.
C. Chiếu phóng xạ.
D. Tác động vào kiểu hình.
A. 37,5%.
B. 50%.
C. 43,75%.
D. 62,5%.
A. Con trai và con gái đều có thể bị bệnh.
B. Tất cả con trai bị bệnh
C. Tất cả con đều bình thường
D. Tất cả con gái bị bệnh
A. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK