Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học 534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết !!

534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết !!

Câu hỏi 1 :

Ở một loài thực vật, đột biến trong lục lạp xảy ra khiến cây có lá chuyển từ lá xanh sang lá đốm. Cho cây lá đốm (♀)giao phấn với cây lá xanh (♂). Nhận xét nào sau đây là đúng:

A. Thế hệ F1 gồm toàn bộ các cây lá xanh. 

B. Thế hệ F1 cho tỉ lệ: 50% lá xanh: 50% cây lá đốm. 

C. Thế hệ F1 cho tỉ lệ: 75% cây lá xanh: 25% cây lá đốm. 

D. Thế hệ F1 cho toàn bộ các cây là cây lá đốm.

Câu hỏi 2 :

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ABabABab thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình trội ít nhất về 1 tính trạng chiếm 96%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?

A. Thế hệ F1 gồm toàn bộ các cây lá xanh. 

B. Thế hệ F1 cho tỉ lệ: 50% lá xanh: 50% cây lá đốm. 

C. Thế hệ F1 cho tỉ lệ: 75% cây lá xanh: 25% cây lá đốm. 

D. Thế hệ F1 cho toàn bộ các cây là cây lá đốm.

Câu hỏi 9 :

Xét 1 tính trạng do 1 gen quy định. Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng:

A. Gen quy định tính trạng nằm ngoài nhân. 

B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính. 

C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. 

D. Gen quy định tính trạng có thể nằm trên NST giới tính hoặc ngoài nhân.

Câu hỏi 21 :

Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là

A. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm săc thể kép không tương đồng. 

B. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng, 

C. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. 

D. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng.

Câu hỏi 24 :

Xét 4 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi gen đều có 2 alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết không thay đổi, số loại kiểu gen và giao tử tối đa có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài là

A. 136 kiểu gen và 8 loại giao tử.

B. 136 kiểu gen và 16 loại giao tử. 

C. 3264 kiểu gen và 384 loại giao tử. 

D. 3264 kiểu gen và 16 loại giao tử.

Câu hỏi 29 :

Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?

A. chỉ di truyền ở giới đồng giao tử

B. Chỉ di truyền ở giới đực. 

C. Chỉ di truyền ở giới cái. 

D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.

Câu hỏi 30 :

Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X 

C. nằm ở ngoài nhân. 

D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu hỏi 39 :

Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

A. tính trạng ưu việt. 

B.  tính trạng lặn   

C. tính trạng trội.  

D. tính trạng trung gian.

Câu hỏi 42 :

Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ

A. Tính kháng thuốc được truyền qua NST Y 

B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST thường 

C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST X 

D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài NST

Câu hỏi 50 :

P: AaBb × Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 2 lớp kiểu hình phân ly 7:1, quy luật tương tác gen chi phối là

A. bổ trợ kiểu 9 : 7.

B. át chế kiểu 13:3 hoặc cộng gộp kiểu 15:1. 

C. cộng gộp kiểu 15: 1.

D. át chế kiểu 13:3.

Câu hỏi 56 :

Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch ?

A. ♀AaBb × ♂AaBb và ♀AABb × ♂aabb

B. ♀aabb × ♂AABB và ♀AABB × ♂aabb 

C. ♀AA × ♂aa và ♀Aa × ♂aa

D. ♀Aa × ♂aa và ♀aa × ♂AA

Câu hỏi 59 :

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2 tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở 2 giới thì có thể rút ra kết luận gì ?

A. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y 

B. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất 

C. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X 

D. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường

Câu hỏi 61 :

Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen ABab×ABab. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng , các tính trạng trội là trội hoàn toàn hoán vị gen xảy ra ở hay bên bố mẹ với tần số bằng nhau . Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ <18,75%

B. Có 2 loại trong các loại kiểu hình ở đời con chiếm tỉ lệ bằng nhau

C. Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình

D. Kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm < 6,25 %

Câu hỏi 67 :

Ở cừu kiểu gen HH quy đinh có sừng; hh: không sừng; Hh: ở con đực thì có sừng con ở cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng

A. di truyền liên kết với giới tính

B. biểu hiện phụ thuộc ngoại cảnh 

C. di truyền theo dòng mẹ. 

D. biểu hiện phụ thuộc giới tính.

Câu hỏi 68 :

Cho các nhận định nào sau đây là đúng

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu hỏi 69 :

Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định thể hiện ở điểm nào?

A. Trong di truyền qua tê bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố. 

B. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quà khác nhau trong lai thuận nghịch. 

C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biếu hiện chủ yếụ ở cơ thể đực XY. 

D. Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính kiểu hình như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.

Câu hỏi 77 :

Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi

A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản 

B. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau 

C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng 

D. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết giới tính

Câu hỏi 78 :

Ở sinh vật nhân thực, các gen ở tế bào chất không có đặc điểm nào sau đây?

A. Di truyền theo dòng mẹ. 

B. Phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. 

C. Có thể bị đột biến do một số tác nhân từ môi trường. 

D. Di truyền không tuân theo quy luật phân li của Menđen.A

Câu hỏi 85 :

Để kiểm tra độ thuần chủng của cơ thể đem lai, G.Menđen đã sử dụng

A. phép lai thuận nghịch

B. phép lai khác dòng

C. phép lai xa

D. phép lai phân tích

Câu hỏi 86 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen ?

A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST có trong bộ NST đơn bội của loài 

B. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp 

C. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp 

D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết

Câu hỏi 87 :

Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền hiếm gặp do đột biến gen lặn ở ti thể. Phát biểu nào sau đây là chính xác về các con của người phụ nữ này?

A. Tất cả con trai đều bị bệnh, con gái không ai bị bệnh. 

B. Nếu bố bình thường thì các con đều không bị bệnh. 

C. Tất cả con gái bị bệnh, con trai không ai bị bệnh. 

D. Tất cả các con sinh ra đều bị bệnh.

Câu hỏi 89 :

Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: AbaBXMXm×ABabXMY. Ở F1 có kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 30% 

B. Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. 

C. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%. 

D. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.

Câu hỏi 95 :

Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là

A. Định hướng quá trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp 

B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống 

C. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý 

D. Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2NST tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau

Câu hỏi 101 :

Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng và 6,25% cây hoa trắng. cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2

A. 4 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

B. 4 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng 

C. 2 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng 

D. 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

Câu hỏi 103 :

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất

A. AaBb × Aabb

B. AABb × AaBB 

C. AaBB × aabb 

D. AABB × Aabb

Câu hỏi 111 :

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có

A. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

B. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. 

C. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

D. 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

Câu hỏi 114 :

Cho lai 2 dòng vẹt thuần chủng: lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý.

A. Trội không hoàn toàn.

B. Gen đa hiệu.

C. Tương tác gen. 

D. Phân li Menđen.

Câu hỏi 118 :

Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu hỏi 124 :

Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho:

A. Giới đực

B. giới cái

C. giới đồng giao tử 

D. giới dị giao tử

Câu hỏi 130 :

Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ , a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P: XaXa × XAY, đem lai, F1 sẽ phân ly kiểu hình theo tỷ lệ nào sau đây ?

A. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng

 B. ruồi cái có 2 loại kiểu hình, ruồi đực chi có một loại kiểu hình 

C. 3 ruồi mắt đỏ :1 ruồi mắt trắng ( mắt trắng toàn ở con đực) 

D. 100% ruồi cái mắt đỏ: 100% ruồi đực mắt trắng

Câu hỏi 131 :

Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:

A. 100% số cây lá xanh.

B. 100% số cây lá đốm 

C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh

D. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.

Câu hỏi 140 :

Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng:

A. Các gen nằm xa nhau tần số hoán vị gen càng lớn 

B. Tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%. 

C. Có thể xác định được tần số hoán vị gen dựa vào kết quả của phép lai phân tích và phép lai tạp giao 

D. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.

Câu hỏi 156 :

Trong sự di truyền qua tế bào chất (di truyền ngoài nhân) thì vai trò của bố, mẹ như thế nào?

A. Vai trò của bố và mẹ là như nhau đối với sự di truyền tính trạng.

B. Vai trò của bố và mẹ là khác nhau đối với sự di truyền tính trạng. 

C. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ đối với sự di truyền tính trạng. 

D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.

Câu hỏi 163 :

Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng?

A. Biến dị vô cùng phong phú ở các loài giao phối. 

B. Hoán vị gen 

C. Đột biến gen 

D. Các gen phân ly ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.

Câu hỏi 172 :

Ở một loài thực vật gen A quy định hoa đỏ, hạt vàng; a quy định hoa trắng hạt xanh. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ, hạt vàng thuần chủng với cây hoa trắng, hạt xanh thuần chủng F1 thu được 100% hoa đỏ, hạt vàng. Từ F1 trở đi, các cây tự thụ phấn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trên mỗi cây F2 như thế nào?

A. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng; 62,5% hạt vàng: 37,5% hạt xanh. 

B. 100% hoa đỏ hoặc 100% hoa trắng; 83,3% hạt vàng: 16,7% hạt xanh hoặc 100% hạt xanh. 

C. 75% hoa đỏ, hạt vàng: 25% hoa tráng, hạt xanh. 

D. 100% hoa đỏ hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ, 75% hạt vàng: 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh.

Câu hỏi 204 :

Phép lai nào dưới đây tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất?

A. AABbDd × AaBbDd

B. AaBbDd × AaBbDd

C. AabbDd × AaBbDD 

D. AaBbDD × AABbDd

Câu hỏi 210 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có đột biến

A. AaBbDd × aabbDd.

B. AabbDd × aaBbDd. 

C. AabbDd × aabbDd. 

D. AaBbdd × AAbbDd.

Câu hỏi 223 :

Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là

A. Bd=bD =20%; BD = bd = 30%

B. Bd=bD =15%; BD = bd = 35% 

C. Bd=bD =35%; BD = bd = 15%

D. Bd=bD =30%; BD = bd = 20% 

Câu hỏi 244 :

Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất

A. AaBb × aabb

B. AaBb × aaBb

C. AaBb × AABB 

D. AaBb × aaBB

Câu hỏi 246 :

Cho các kiểu gen sau

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu hỏi 256 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có:

A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. 

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 

D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu hỏi 259 :

Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:

A. Vàng → nâu → đỏ → trắng.

B. Nâu → đỏ → vàng → trắng. 

C. Đỏ → nâu → vàng → trắng. 

D. Nâu → vàng → đỏ → trắng.

Câu hỏi 278 :

Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch?

A. ♂ AA × ♀ AA và ♂ aa × ♀ aa.

B. ♂ AA × ♀ aa và ♂ aa × ♀ Aa. 

C. ♂ AA × ♀ Aa và ♂ Aa × ♀ AA. 

D. ♂ Aa × ♀ Aa và ♂ Aa × ♀ aa.

Câu hỏi 287 :

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen  có hiện tượng hoán vị gen xảy ra tại vị trí giữa 2 locut trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới tần số hoán vị gen là 50%?

A. 50% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng tiếp hợp giữa 2 trong 4 cromatit. 

B. 100% các cặp NST kép tương đồng phân li không bình thường ở kì sau giảm phân I. 

C. 100% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng hoán vị gen giữa 2 locut nói trên. 

D. ở kì sau giảm phân II, một nửa số tế bào không phân li NST ở các NST kép

Câu hỏi 289 :

Ở đậu Hà lan, alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết dự đoán nào sau đây sai?

A. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình 

B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. 

C. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. 

D. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

Câu hỏi 296 :

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1?

A. AA × AA 

B. AA × aa 

C. Aa × aa 

D. Aa × Aa

Câu hỏi 298 :

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu hỏi 299 :

Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?

A. AA × Aa.   

B. Aa  × Aa.

C. aa × aa

D. Aa × aa.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK