Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học 456 Bài tập Quy luật di truyền học - sinh học 12 cực hay có lời giải !!

456 Bài tập Quy luật di truyền học - sinh học 12 cực hay có lời giải !!

Câu hỏi 1 :

Điều kiện nào sau đây đảm bảo tính đúng đắn của định luật phân li của Menden?

A. Quá trình giảm phân hình thành giao tử và quá trình thụ tinh hình thành hợp tử diễn ra bình thường

B. Các cặp bố mẹ đem lai phải thuần chủng và được chọn lọc qua nhiều thế hệ để đảm bảo tính thuần chủng đó

C. Số lượng cá thể đem lai phải thật lớn để đảm bảo tính đúng đắn cho các số liệu thống kê từ đó đưa ra quy luật

D. Cặp gen chi phối tính trạng phải đảm bảo đồng hợp, tính trạng trội là trội hoàn toàn, số lượng cá thể phải đủ lớn

Câu hỏi 6 :

Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.

A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb

B. P: Aa; cây 1: Aa, cây 2 aa, trội lặn không hoàn toàn

C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb

D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb

Câu hỏi 7 :

Ở một loài thực vật, alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối thân cao trội hoàn toàn so với alen b chi phối thân lùn. Về mặt lí thuyết, để một cơ thể tự thụ phấn cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 9:3:3:1 thì điều kiện nào sau đây phải được đáp ứng?

A. Hai cặp gen chi phối 2 cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, cơ thể đem lai dị hợp 1 cặp gen.

B. Hai cặp gen chi phối 2 cặp tính trạng nằm trên cùng NST giới tính, cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen.

C. Hai cặp gen chi phối 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST khác nhau, cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen.

D. Cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen, phép lai giữa cơ thể đồng hợp trội và cơ thể đồng hợp lặn.

Câu hỏi 9 :

Ở một loài thực vật, alen A chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng, kiểu gen dị hợp tử cho kiểu hình hoa hồng. Theo lí thuyết, trong số các phát biểu dưới đây về các phép lai liên quan đến tình trạng màu hoa, phát biểu nào sai? Tất cả các phép lai đều tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình

A. Có tất cả 2 phép lai mà tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều là 1:1

B. Có tất cả 4 phép lai mà đời con cho 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình

C. Chỉ có 1 phép lai duy nhất tạo ra đời con có 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình

D. Chỉ có 1 phép lai duy nhất tạo ra đời con có 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình

Câu hỏi 17 :

Ở một loài thực vật lâu năm, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Năm thứ nhất thu được toàn hạt lai và mọc lên cây hoa đỏ. Năm thứ hai thu được các hạt lai, đem gieo có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng

B. Có đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ

C. Có đột biến gen, xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ

D. Có đột biến dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ

Câu hỏi 20 :

Tỷ lệ 1:1:1:1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền

A. Quy luật tương tác bổ trợ

B. Quy luật liên kết hoàn toàn

C. Quy luật phân ly độc lập

D. Quy luật di truyền ngoài nhân

Câu hỏi 25 :

Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là KHÔNG đúng?

A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%

B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%

C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%

D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%

Câu hỏi 30 :

Trong số các điều kiện chỉ ra dưới đây, điều kiện nào là quan trọng bậc nhất để 2 cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden?

A. Bố mẹ tham gia phép lai phải thuần chủng và các con lai đều được thu thập để nghiên cứu sự di truyền ở đời con

B. Các cặp alen chi phối các cặp tính trạng đó nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau dẫn đến sự phân li độc lập trong quá trình giảm phân

C. Số lượng cá thể tham gia phép lai và số lượng cá thể đời con sinh ra phải cực lớn để phù hợp với các quy luật thống kê

D. Các tính trạng tham gia phép lai phải là các tính trạng trội hoàn toàn để đảm bảo đời sau phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1

Câu hỏi 33 :

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao hoa trắng và cây thân thấp hoa đỏ, đời F1 thu được 4 lớp kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau bao gồm 1 cao, trắng: 1 cao, đỏ: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ. Từ kết quả phép lai nói trên, kết luận nào dưới đây KHÔNG chính xác?

A. Hai cặp tính trạng chỉ có thể do 2 cặp gen phân ly độc lập chi phối

B. Muốn xác định chính xác quy luật di truyền chi phối 2 phép lai trên cần thực hiện ít nhất 1 phép lai nữa có sử dụng các cá thể đời con F1

C. Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn có thể được dùng để giải thích quy luật chi phối sự di truyền của hai cặp tính trạng kể trên

D. Có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ liên quan đến cặp NST chứa 2 cặp gen nói trên

Câu hỏi 38 :

Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ xuất hiện là do các gen nằm trên:

A. Phân tử ADN của ty thể hoặc lục lạp

B. Gen nằm trên NST giới tính X ở vùng tương đồng X và Y

C. Gen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X, giới đực dị giao tử

D. Tính trạng do gen trong nhân chi phối chịu ảnh hưởng bởi giới tính

Câu hỏi 39 :

Nếu ba tế bào có bộ NST 2n = 6 ký hiệu là AaBbDd tiến hành giảm phân hình thành tinh trùng, quá trình xảy ra bình thường sẽ

A. Tạo ra 8 loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau

B. Có thể chỉ tạo ra hai loại tinh trùng ABD và abd

C. Chắc chắn tạo ra hai loại tinh trùng Abd và aBD

D. Có thể tạo ra 2 loại tinh trùng AaB và bDd

Câu hỏi 46 :

Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới hiện tượng di truyền ngoài nhân:

A. Một số gen trên NST bị đứt đoạn trong quá trình phân bào và phát tán ra ngoài tế bào chất

B. Các gen trên NST giới tính X hoặc Y phân li không đồng đều nhau trong quá trình giảm phân

C. Ti thể và lục lạp chứa một số gen chi phối tính trạng, hợp tử nhận chủ yếu tế bào chất từ noãn

D. Trên màng sinh chất chứa một số gen và có thể truyền từ đời này sang đời khác mà không cần có nhân

Câu hỏi 51 :

Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:

A. 1 không râu: 1 có râu

B. 3 có râu: 1 không râu

C. 3 không râu: 1 có râu

D. 100% không râu

Câu hỏi 59 :

Ở chim công (Pavo muticus), gen chi phối màu lông nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y trong đó alen A - lông xanh trội hoàn toàn so với a - lông xám. Trên 1 cặp NST thường, alen B - chân dài tới nách là trội hoàn toàn so với b - chân lùn. Cho chim trống lông xanh, chân lùn thuần chủng giao phối với chim mái lông xám, chân dài thuần chủng được F1, cho F1 giao phối tự do với nhau được F2. Dự đoán nào về F2 dưới đây là chính xác?

A. Tỷ lệ chim trống lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ chim mái lông xám, chân dài

B. Tỷ lệ chim trống lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ chim mái lông xanh, chân dài

C. Tất cả chim lông xám, chân dài đều là chim đực

D. Tỷ lệ chim mái lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ chim máu lông xám, chân lùn

Câu hỏi 69 :

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, ở phép lai đơn tính tỉ lệ phân ly kiểu hình 1 : 1 cả ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền nào?

A. Di truyền thường và tế bào chất

B. Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất

C. Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính

D. Di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính

Câu hỏi 72 :

Nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở một loài thực vật, trong đó các tính trạng đều được chi phối bởi các cặp alen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai Ab//aB Ddee x AB//aB DdEe sẽ tạo ra số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là

A. 4 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

B. 36 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình

C. 64 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình

D. 42 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

Câu hỏi 76 :

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng

A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.

B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.

C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.

D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.

Câu hỏi 102 :

Một tế bào có 4 cặp NST kí hiệu là AaBbDdEe tiến hành quá trình nguyên phân 2 lần liên tiếp. Các tế bào con tạo ra tham gia giảm phân hình thành tinh trùng. Trong quá trình giảm phân, 1 tế bào bị rối loạn không phân li cặp NST Aa ở kì sau giảm phân I. Về mặt lí thuyết, kết quả nào dưới đây là phù hợp?

A. Tạo ra 8 tinh trùng, thuộc 3 loại khác nhau về số lượng NST trong mỗi tinh trùng

B. Tạo ra 8 tinh trùng, thuộc tối đa 8 loại khác nhau về chất lượng bộ NST

C. Tạo ra 16 tinh trùng, thuộc tối đa 8 loại khác nhau về bộ NST của giao tử

D. Tạo ra 16 tinh trùng, thuộc tối đa 16 loại giao tử khác nhau về bộ NST

Câu hỏi 112 :

Cơ thể mang kiểu gen Aa khi giảm phân bình thường cho tỷ lệ giao tử là:

A. 75% A : 25% a

B. 75% a : 25 % A

C. 50% A : 50 % a

D. 50% AA : 50% aa

Câu hỏi 119 :

Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb DE/de đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?

A. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1

B. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1

C. 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1

D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau

Câu hỏi 124 :

Ở một loài, khi lai con có cánh màu nâu với con có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Kết luận đúng về cơ chế xác định giới tính và tính chất di truyền tính trạng màu sắc cánh là:

A. XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng

B. XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng

C. XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường

D. XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường

Câu hỏi 151 :

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x Aabb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là

A. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn

B. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn

C. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn

D. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn

Câu hỏi 165 :

Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết , phép lai giữa các con cá chép không vảy với nhau thì sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A. 100% cá chép không vảy

B. 2 cá chép có vảy 1 cá chép không vảy

C. 3 cá chép không vảy 1 cá chép có vảy

D. 2 cá chép không vảy 1 cá chép có vảy

Câu hỏi 167 :

Tỉ lệ kiểu gen của phép lai AaBbDd x AaBbDd được triển khai từ biểu thức nào sau đây?

A. (1 : 2 : 1) (3 : 1)

B. (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1)

C. (3 : 1) (3 : 1) (3 : 1)

D. (1 : 2 : 1) (3 : 1) (1 : 1)

Câu hỏi 169 :

Ở mèo, gen B quy định màu lông đen, b quy định màu lông hung. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu mà có cả hai gen B và b sẽ cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái lông hung với mèo đực lông đen thu được mèo F1. Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông đen

B. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông tam thể : 1 mèo đực lông đen

C. 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông đen

D. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung : 1 mèo đực lông tam thể

Câu hỏi 179 :

Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabXDXdABabXDXd không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen A. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD

B. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD

C. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD

D. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD

Câu hỏi 189 :

Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen ABab×ABab có tỷ lệ phân ly kiểu hình là

A. 9 tròn, ngọt : 3 tròn, chua : 3 dài, ngọt : 1 dài, chua

B. 1 tròn, ngọt : 1 dài, chua

C. 1 tròn, ngọt : 2 tròn, chua : 2 dài, ngọt : 1 dài, chua

D. 3 tròn, ngọt : 1 dài chua

Câu hỏi 190 :

Ở một loài động vật, alen trội tạo màu đốm trên thân và alen lặn tạo màu đồng đều. Ở một cặp alen khác, alen trội quy định lông ngắn và alen lặn quy định lông dài. Trong phép lai thỏ dị hợp ở cả hai cặp alen nói trên với thỏ lông dài, màu đồng đều thì thu được kết quả: 48 đốm, lông ngắn; 7 lông ngắn, đều: 5 đốm, lông dài và 40 lông dài, đều. Khẳng định nào dưới đây là không chính xác trong trường hợp này.

A. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có sự tiếp hợp, trao đổi chéo

B. Tỷ lệ phân ly kiểu hình không trùng với tỷ lệ 1:1:1:1 trong phép lai phân tích hai tính trạng, do vậy sự di truyền của hai tính trạng trên tuân theo quy luật liên kết

C. Khoảng cách di truyền giữa các gen quy định màu lông và kiểu lông ở thỏ là 12cm

D. Tần số trao đổi chéo trong trường hợp này là 6%

Câu hỏi 225 :

Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen không có là

A. cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để thu được những dòng thuần trước khi tiến hành lai

B. lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc hai cặp tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời con

C. cùng một lúc theo dõi sự di truyền của tất cả các cặp tính trạng của cơ thể bố mẹ

D. sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả

Câu hỏi 227 :

Khoảng cách tương đối giữa các gen trong nhóm gen liên kết được thiết lập trên bản đồ di truyền được thực hiện dựa vào:

A. tần số của các tổ hợp gen mới đựợc tạo thành trong quá trình phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân

B. tần số cuả các tổ hợp kiểu hình khác nhau bố mẹ trong quá trình để đánh hiện tượng trao đổi chéo trong giảm phân

C. tần số hoán vị gen qua quá trình trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng trong giảm phân

D. các thay đổi trên cấu trúc của NST trong các trường hợp đột biến chuyển đoạn

Câu hỏi 228 :

Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở:

A. quy luật liên kết gen và quy luật phân tính

B. định luật phân li độc lập

C. quy luật liên kết gen và quy luật phân li độc lập

D. quy luật hoán vị gen và quy luật liên kết gen

Câu hỏi 230 :

Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:

A. Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

B. Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

C. Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ

D. Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ

Câu hỏi 231 :

Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?

A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma

B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường

C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY

D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái

Câu hỏi 232 :

Nội dung dưới đây không đúng trong trường hợp liên kết gen:

A. Do gen nhiều hơn NST nên trên một NST phải mang nhiều gen

B. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gen liên kết

C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp

D. Giúp xác định vị trí từng gen không alen trên NST qua đó lập bản đồ gen

Câu hỏi 233 :

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen

B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen

C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp

D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y

Câu hỏi 234 :

Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:

A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản

B. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính

C. Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng

D. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau

Câu hỏi 235 :

Một trong những điều kiện để trong phép lai hai cặp tính trạng, để cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen là

A. các cặp gen phải nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng

B. các cặp gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

C. các gen phải nằm ở vị trí khác xa nhau trên cùng một nhiễm sắc thể

D. các gen phải cùng tác động để hình thành nên nhiều tính trạng

Câu hỏi 236 :

Lai phân tích một cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ, đời con Fa thu được hai kiểu hình thân cao, quả vàng và thân thấp, quả đỏ. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Cá thể đem lai có kiểu gen là

A. thể đồng hợp trội về cả hai cặp gen

B. thể dị hợp cả hai cặp gen, liên kết với nhau và các alen trội của 2 gen không alen nằm trên 2 NST khác nhau của cặp tương đồng

C. thể đồng hợp lặn về cả hai cặp gen

D. thể dị hợp cả hai cặp gen, liên kết với nhau và các alen trội của 2 gen không alen cùng nằm trên 1 NST của cặp tương đồng

Câu hỏi 237 :

Từ kết quả thí nghiệm của phép lai hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng Menđen cho thấy rằng: Khi lai cặp bố, mẹ thuần chủng khác nhau về hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng tương phản, di truyền độc lập với nhau, thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng

A. tổng xác suất của các tính trạng hợp thành nó

B. thương xác suất của các tính trạng hợp thành nó

C. hiệu xác suất của các tính trạng hợp thành nó

D. tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó

Câu hỏi 238 :

Menden đã sử dụng phép lai phân tích để:

A. Xác định tính trội, lặn

B. Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội

C. Xác định sự di truyền của các tính trạng

D. Kiểm tra giả thuyết của mình

Câu hỏi 240 :

Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?

A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma

B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường

C. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái

D. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY

Câu hỏi 242 :

Nhận định nào sau đây không đúng với hiện tượng liên kết gen?

A. Các gen quy định các tính trạng di truyền cùng nhau

B. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp

C. Đảm bảo cho các tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau

D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý

Câu hỏi 244 :

Lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn giống nhau ở tỉ lệ

A. kiểu gen F1 và F2

B. kiểu gen và kiểu hình F2

C. kiểu gen và kiểu hình F2

D. kiểu hình F1 và F2

Câu hỏi 246 :

Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện, lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản

A. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 thu được ông tiếp tục cho giao phối với nhau

B. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi đực F1 với ruồi cái mình đen, cánh cụt

C. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1 với ruồi đực mình đen, cánh cụt

D. mình xám, cánh cụt và mình đen, cánh dài, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 lần lượt giao phối với nhau

Câu hỏi 247 :

Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen

B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%

C. Tần số hoán vị gen càng lớn các gen càng xa nhau

D. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể

Câu hỏi 249 :

Qui luật phân li của Menđen đúng trong trường hợp

A. các gen di truyền trội lặn hoàn toàn

B. các gen di truyền trội lặn không hoàn toàn

C. các gen di truyền đồng trội

D. rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen tương ứng

Câu hỏi 251 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?

A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp

B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp

C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó

D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết

Câu hỏi 252 :

Sự khác biệt cơ bản giữa hai quy luật liên kết gen và hoán vị gen trong di truyền thể hiện ở

A. vị trí của các gen trên NST

B. khả năng tạo các tổ hợp gen mới: liên kết gen hạn chế, hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp

C. Sự khác biệt giữa cá thể đực và cái trong quá trình di truyền các tính trạng

D. Tính đặc trưng của từng nhóm liên kết gen

Câu hỏi 255 :

Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là

A. cho giao phối giữa con lai với bố, mẹ của chúng rồi tiến hành phân tích

B. lai giữa các cá thể thuộc các dòng thuần và phân tích cơ thể lai

C. tạp giao giữa các cơ thể lai để tạo ra kiểu hình mới

D. cho cơ thể lai tự thụ phấn qua nhiều thế hệ rồi tiến hành phân tích

Câu hỏi 256 :

Đặc điểm di truyền của gen liên kết với nhiễm sắc thể Y đoạn không có alen trên nhiễm sắc thể X là

A. biểu hiện ở bố sau đó truyền cho con gái

B. biểu hiện ở mẹ sau đó truyền cho con trai

C. luôn biểu hiện ở cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XY

D. luôn biểu hiện ở giới đực

Câu hỏi 257 :

Điều kiện nào sau đây là điều kiện đúng của quy luật phân li

A. quá trình giảm phân diễn ra bình thường

B. quá trình giảm phân diễn ra không bình thường

C. xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo

D. các alen trong mỗi cặp gen tương tác với nhau

Câu hỏi 258 :

Tần số trao đổi chéo giữa 2 gen liên kết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây

A. Khoảng cách giữa 2 gen trên NST

B. Các gen trội hay lặn

C. Kỳ của giảm phân xảy ra sự trao đổi chéo

D. Các gen nằm trên NST X hay NST khác

Câu hỏi 259 :

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen?

A. AABB

B. aaBB

C. Aabb

D. AaBb

Câu hỏi 260 :

Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết với giới tính?

A. Tính trạng do gen trên NST X quy định di truyền thẳng

B. Tính trạng do gen trên NST Y quy định di truyền chéo

C. Dựa vào các tính trạng liên kết giới tính để sớm phân biệt đực, cái

D. NST giới tính của châu chấu: con đực là XX, con cái là XO

Câu hỏi 261 :

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng

A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

B. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen

C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường khác nhau

D. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường

Câu hỏi 262 :

Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen

A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá

B. Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST

C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen kiên kết

D. đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen

Câu hỏi 263 :

Xét các trường hợp sau:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu hỏi 264 :

Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm gọi là phép lai phân tích. Có nghĩa là

A. lai hai cơ thể mang tính trạng bất kì với nhau

B. lai một cơ thể mang tính trạng trội với một cơ thể mang tính trạng lặn

C. lai một cơ thể mang tính trạng trội với một cơ thể mang tính trạng trội

D. lai một cơ thể mang tính trạng lặn với một cơ thể mang tính trạng lặn

Câu hỏi 266 :

Khi nói về liên kết gen, điều nào sau đây không đúng

A. Sự liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp

B. Các cặp gen nằm trên 1 cặp NST ở vị trí gần nhau thì liên kết bền vững

C. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến

D. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng

Câu hỏi 267 :

Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen

A. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

B. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa

C. Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen

D. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen liên kết

Câu hỏi 269 :

Điều kiện không đúng trong phép lai một cặp tính trạng, để cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 trội : 1 lặn là

A. thế hệ xuất phát phải thuần chủng

B. số cá thể phân tích phải đủ lớn

C. trội - lặn phải hoàn toàn

D. tính trạng trội lặn không hoàn toàn

Câu hỏi 270 :

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng?

A. AABBDd

B. AAABbbDdd

C. AAbbDD

D. AABbdd

Câu hỏi 272 :

Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền

A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động

B. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen

C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN

D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài

Câu hỏi 273 :

Lí do dẫn đến sự khác nhau về kiểu hình của F1, F2 trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là

A. Do tác động của môi trường không thuận lợi

B. Do ảnh hưởng của giới tính

C. Khả năng gen trội lấn át gen lặn

D. Ảnh hưởng của tế bào chất lên sự biểu hiện của gen nhân

Câu hỏi 274 :

Phép lai nào sau đây cho đời con có 3 kiểu gen

A. AABB × AaBb

B. aaBB × AaBb

C. AaBB × Aabb

D. AaBB × aaBb

Câu hỏi 275 :

Phép lai được thực hiện có sự thay đổi vai trò của bố, mẹ trong quá trình lai được gọi là

A. Lai xa

B. Lai phân tích

C. Lai thuận nghịch

D. Lai tế bào

Câu hỏi 276 :

Hiện tượng hoán vị gen được giải thích bằng

A. Sự phân li ngẫu nhiên giữa các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh

B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh

C. Sự bắt chéo giữa hai trong bốn crômatít của cặp NST tương đồng trong giảm phân

D. Hiện tượng đột biến cấu trúc NST dạng chuyển đoạn tương hỗ

Câu hỏi 279 :

Khi lai hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau được F1: 100% hoa tím, F2: 9 hoá tím : 7 hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật

A. trội lặn hoàn toàn

B. trội lặn không hoàn toàn

C. tương tác gen theo kiểu bổ sung

D. Tương tác gen theo kiểu cộng gộp

Câu hỏi 280 :

Liên kết gen có ý nghĩa trong chọn giống là

A. có thể gây đột biến lặp đoạn để tạo ra nhiều những gen có lợi trên cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn

B. có thể cùng một lúc loại bỏ được nhiều gen không mong muốn ra khỏi quần thể nhằm hạn chế những tính trạng xấu biểu hiện

C. giúp tạo ra các kiểu hình mang những tính trạng có lợi được tạo ra nhờ sự tương tác giữa các gen trội trên các nhiễm sắc thể

D. có thể gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn

Câu hỏi 281 :

Hiện tượng nào dưới đây không thể hiện mối quan hệ giữa các gen alen

A. Hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn

B. Hiện tượng gen trội không át hoàn toàn gen lặn

C. Hiện tượng các gen liên kết không hoàn toàn

D. Hiện tượng đồng trội

Câu hỏi 284 :

Trường hợp hai hay nhiều gen không alen quy định các tính trạng khác nhau, di truyền theo quy luật di truyền liên kết gen khi

A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản

B. các gen quy định tính trạng cùng nằm trên một nhiễm sắc thể

C. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

D. có sự trao đổi đoạn tương đồng của hai nhiễm sắc thể trong giảm phân

Câu hỏi 285 :

Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là

A. sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I

B. sự trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I

C. sự trao đổi chéo của các crômatit trên các cặp NST tương đồng khác nhau

D. sự trao đổi giữa các đoạn NST trên cùng một NST

Câu hỏi 287 :

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen

A. AABB

B. aaBB

C. AaBb

D. AaBB

Câu hỏi 288 :

Ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng di truyền liên kết là

A. đảm bảo cho sự di truyền bền vững của các tính trạng tốt trong cùng một giống

B. tăng cường biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống

C. giúp tăng năng suất, phẩm chất, khả năng chống chịu của giống

D. cho phép lập bản đồ di truyền giúp giút ngắn thời gian chọn giống mới

Câu hỏi 289 :

Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở

A. định luật phân li độc lập

B. qui luật liên kết gen và qui luật phân tính

C. qui luật liên kết gen và qui luật phân li độc lập

D. qui luật hoán vị gen và qui luật liên kết gen

Câu hỏi 291 :

Qui luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện

A. gen qui định tính trạng dễ bị đột biến do ảnh hưởng của điều kiện môi trường

B. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai

C. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn

D. alen trội phải trội hoàn toàn

Câu hỏi 293 :

Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 dòng thuần chủng đều có hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận

A. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 1 cặp gen, di truyền trội lặn hoàn toàn

B. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu bổ trợ

C. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu cộng gộp

D. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ

Câu hỏi 294 :

Hiện tượng liên kết gen gen được giải thích bằng

A. Sự phân li ngẫu nhiên giữa các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh

B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh

C. Sự bắt chéo giữa hai trong bốn crômatít của cặp NST tương đồng trong giảm phân

D. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể, kéo theo sự phân li của các cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể đó

Câu hỏi 295 :

Phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả con đực (XY) đều mang alen lặn

A. XBY× XBXb

B. XBY × XbXb

C. XbY × XBXB

D. XbY × XBXb

Câu hỏi 299 :

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen

A. AA × Aa

B. AA × aa

C. Aa × Aa

D. Aa × aa

Câu hỏi 300 :

Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y

A. có hiện tượng di truyền chéo

B. chỉ biểu hiện ở cơ thể cái

C. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực

D. chỉ biểu hiện ở một giới

Câu hỏi 301 :

Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất

A. AaBB x AABb

B. AaBb x AAbb

C. AaBb x aabb

D. AaBb x aaBb

Câu hỏi 304 :

Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất là

A. Lai tế bào

B. Lai thuận nghịch

C. Lai cận huyết

D. Lai phân tích

Câu hỏi 306 :

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng

A. Kiểu hình con giống bố mẹ

B. Các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh

C. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối

D. Phân li độc lập của các nhiễm sắc thể

Câu hỏi 312 :

Cho các phép lai sau:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu hỏi 347 :

Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là

A. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%

B. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%

C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%

D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa trắng chiếm 75%

Câu hỏi 354 :

Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?

A. Ruồi giấm

B. Thỏ

C. Cây anh thảo

D. Cây đậu hà lan

Câu hỏi 367 :

Thường biến có đặc điểm nào sau đây?

A. Làm biến đổi kiểu hình mà không làm biến đổi kiểu gen

B. Làm biến đổi kiểu gen mà không làm biến đổi kiểu hình

C. Làm biến đổi kiểu gen dẫn tới làm biến đổi kiểu hình

D. Là nguyên liệu của quá trình tiến hóa

Câu hỏi 370 :

Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử

B. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử

C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1

D. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau

Câu hỏi 371 :

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Tiến hành phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử

B. Ở F1, kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8

C. F1 có 8 loại kiểu hình và 12 kiểu gen

D. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng

Câu hỏi 379 :

Ở người, bệnh di truyền nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định?

A. Bệnh bạch tạng

B. Bệnh phênylkêtô niệu

C. Bệnh mù màu

D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

Câu hỏi 382 :

Phép lai P: ♀ AbaBXDXd×ABabXDY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?

A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình

B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình

C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình

D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình

Câu hỏi 383 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cho cây AaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%

B. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 1 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 1 loại kiểu gen

C. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen

D. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, nếu đời con có 2 loại kiểu hình thì đời con có tối đa 3 kiểu gen

Câu hỏi 388 :

Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?

A. Aa × Aa

B. Aa × aa

C. aa × aa

D. Aa × AA

Câu hỏi 389 :

Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?

A. AaBbDdEe

B. AaBBddEe

C. AaBBddEE

D. AaBBDdEe

Câu hỏi 391 :

Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ tồn tại thành cặp alen?

A. Trên nhiễm sắc thể thường

B. Trong lục lạp

C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y

D. Trong ti thể

Câu hỏi 395 :

Một cơ thể đực có kiểu gen ABd/abd  giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1

B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 5:5:1:1

C. Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 2:2:1:1

D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1

Câu hỏi 402 :

Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?

A. Người

B.

C. Bồ câu

D. Vịt

Câu hỏi 407 :

Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?

A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%

B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%

C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%

D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%

Câu hỏi 413 :

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma

B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái thì còn có các gen quy định các tính trạng thường

C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY

D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái

Câu hỏi 415 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có

A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

Câu hỏi 417 :

Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thực hiện phép lai P: Aa × aa, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F1, xác suất thu được cây thân cao là 1/2

B. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3

C. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F1, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thân cao là 1/2

D. Lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thân cao là 3/8

Câu hỏi 425 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình

A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

D. 27 loạikiểu gen và 8 loại kiểu hình

Câu hỏi 438 :

Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng, diễn ra vào kì đầu cuả giảm phân I

B. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân

C. Tần số hoán vị gen phản ánh số lượng gen có trên NST

D. Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp

Câu hỏi 439 :

Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo phương thức nào sau đây?

A. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất của mỗi cây

B. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng suất của mỗi cây

C. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng suất của mỗi cây

D. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất của mỗi cây

Câu hỏi 440 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây ở F1 là đúng?

A. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có 3 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9

B. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có 1 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/27

C. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể đều có 3 tính trạng trội, xác suất thu được 2 cá thể đều thuần chủng là 1/729

D. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể đều có 2 tính trạng trội, xác suất thu được 2 cá thể thuần chủng là 1/9

Câu hỏi 450 :

Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp

B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường

C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính

D. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể

Câu hỏi 452 :

Một cơ thể đực có kiểu gen AbdEG/aBdeG giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử

B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó cả 3 tế bào đều có hoán vị giữa E và e thì tỉ lệ các loại giao tử là như nhau

C. Có 2 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 3:3:1:1

D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều không xảy ra hoán vị thì tối đa tạo ra 4 loại giao tử

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK