Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học 418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết !!

418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết !!

Câu hỏi 2 :

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.

B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. 

D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

Câu hỏi 4 :

Vốn gen là

A. Tập hợp tất cả các gen có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định

B. Tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định.

C. Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định

D. Tập hợp tất cả các alen cùng quy định một tính trạng ở một thời điểm nhất định.

Câu hỏi 5 :

Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng giao tử mang alen

A. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của các gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định

B. của gen đó trên tổng số alen của các loại gen khác nhau trong quần thể tại một thời điểm xác định.

C. của gen đó trên tổng số giao tử mang các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định

D. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định

Câu hỏi 6 :

Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng

A. Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể

B. Tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.

C. Tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể

D. Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.

Câu hỏi 8 :

Về mặt di truyền học mỗi quần thể thường được đặc trưng bởi

A. Độ đang dạng

B. Tỷ lệ đực và cái.

C. Vốn gen

D. Tỷ lệ các nhóm tuổi

Câu hỏi 10 :

Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là

A. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6

B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.

C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.

D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.

Câu hỏi 14 :

Khi một quần thể có sự phân bố kiểu gen trong quần thể là 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1, thì điều ta có thể khẳng định là

A. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

B. Quần thể có cấu trúc di truyền không ổn định

C. Đây là quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối gần

D. Đây là quần thể đã tồn tại qua thời gian dài.

Câu hỏi 19 :

Ở quần thể giao phối ngẫu nhiên, các quần thể phân biệt với nhau ở các mặt tần số tương đối

A. Của các gen, các cặp gen và các kiểu hình

B. Của các cặp nhiễm sắc thể các kiểu hình

C. Của các cặp gen và các cặp tính trạng

D. Của các alen, các kiểu gen và các kiểu hình.

Câu hỏi 21 :

Điều nào dưới đây nói về quần thể giao phối là không đúng:

A. Có đặc trưng là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể

B. Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình trong quần thể

C. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen khác nhau không thể có sự giao phối với nhau

D. Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về rất nhiều chi tiết. 

Câu hỏi 23 :

Quần thể ngẫu phối là quần thể

A. Mà các các thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau

B. Có các cá thể cái được lựa chọn những bạn tình tốt nhất cho mình

C. Có các cá thể đực được lựa chọn những bạn tình tốt nhất cho riêng mình

D. Chỉ thực hiện giao phối giữa cá thể đực khoẻ nhất với các cá thể cái

Câu hỏi 25 :

Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối là

A. Có kiểu hình đồng nhất ở cả hai giới trong quần thể

B. Có sự đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình

C. Có nguồn biến dị di truyền rất lớn trong quần thể

D. Có sự đồng nhất về kiểu hình còn kiểu gen không đồng nhất

Câu hỏi 27 :

Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở

A. Số lượng cá thể và mật độ cá thể

B. Tần số alen và tần số kiểu gen

C. Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể

D. Nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.

Câu hỏi 28 :

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp

C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn

D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

Câu hỏi 30 :

Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:

A. Các yếu tố ngẫu nhiên

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Giao phổi ngẫu nhiên

D. Đột biến gen.

Câu hỏi 33 :

Định luật Hacđi-Vanbec có nội dung là thành phần kiểu gen và tần số tưong đối

A. Của các alen của quần thể tự phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.

B. Các kiểu gen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định

C. Của các alen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.

D. Của các kiểu gen của quần thể tự phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định

Câu hỏi 34 :

Quần thể nào sau đây có cấu trúc di truyền không đạt trạng thái cân bằng?

A. 0, 6 AA + 0, 4 aa = 1

B. 0, 16 aa + 0, 48 Aa + 0,36 AA = 1.

C. AA = 1

D. 0,36 aa + 0,48 Aa + 0, 16 AA= 1

Câu hỏi 36 :

Cơ thể có các kiểu gen Aa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen thế hệ thứ nhất là

A. 37,5% AA; 25% Aa; 37,5 % aa

B. 25%AA; 50% Aa; 25% aa

C. 25% AA; 25% Aa; 50% aa

D. 50%AA; 25% Aa; 25%aa.

Câu hỏi 37 :

Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa

B. 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa

C. 0,64 AA : 0,04Aa : 0,32 aa.

D. 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa.

Câu hỏi 39 :

Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA

B. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA

C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,0 laa

D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA

Câu hỏi 41 :

Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p2AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1, p(A) + q(a) =1. Đây là quần thể

A. Đạt trạng thái cân bằng sinh thái. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.

B. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.

C. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ.

D. Đang chuyển từ trạng thái cân bằng sang trang thái mất cân bằng

Câu hỏi 43 :

Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây là cân bằng?

A. 0,42 AA + 0,48 Aa + 0,1 aa

B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa 

C. 0,34 AA + 0,42 Aa + 0,24 aa 

D. 0,03 AA + 0,16 Aa + 0,81 aa

Câu hỏi 44 :

Một đàn cá nhỏ sống trong hồ nước có nền cát màu nâu. Phần lớn các con cá có màu nâu nhạt, nhưng có 10% số cá có kiểu hình đốm trắng. Những con cá này thường bị bắt bởi một loài chim lớn sống trên bờ. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Sự kiện có xu hướng xảy ra sau đó là

A. Sau hai thế hệ, tất cả đàn cá trong hồ có kiểu hình đốm trắng

B. Tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng liên tục giảm

C. Tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng tăng dần

D. Tỉ lệ các loại cá có hai kiểu hình khác nhau không thay đổi

Câu hỏi 45 :

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16/225

B. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 11 con lông xám : 1 con lông trắng.

C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 12/25

D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 1/4

Câu hỏi 46 :

Quần thể có cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng là 

A. 0,49 AA + 0,31 Aa + 0,2 aa = 1

B. 0,16 AA + 0,35 Aa + 0,49 aa = 1 

C. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1

D. 0,36 AA + 0,28 Aa + 0,36 aa = 1 

Câu hỏi 58 :

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thể hệ theo hướng

A. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội

B. giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử

C. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn

D . tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử

Câu hỏi 60 :

Trong các quần thể sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất?

A. 0,3AA: 0, 5Aa: 0,2aa 

B.  0,2AA: 0, 8Aa

C. 0,5AA: 0, 4Aa: 0,1aa  

D. 0,4AA: 0,3Aa: 0,3aa

Câu hỏi 71 :

Vốn gen là

A. tập hợp tất cả các gen có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định

B. tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định

C. tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định

D. tập hợp tất cả các alen cùng quy định một tính trạng ở một thời điểm nhất định

Câu hỏi 79 :

Trong số các xu hướng sau:

A. (1); (4); (6); (7).

B. (1); (3); (5); (7).

C. (2);(3);(5);(7).

D. (2); (3); (5); (6)

Câu hỏi 81 :

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA+0,6Aa +0,2 aa=1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là

A. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625aa = 1

B . 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425aa = 1

C. 0,25AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1

D. 0,35 AA + 0,3 Aa + 0,35 aa = 1

Câu hỏi 90 :

Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen năm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.

A. Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16

B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32

C. Quần thể III có thánh phần kiểu gen 0.25ẠA: 0,5Aa: 0,25 aa.

D. Trong bốn quần thế trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất

Câu hỏi 98 :

Câu 51: Một quần thể có cấu trúc như sau: P: 17,34% AA: 59,32%Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa

B. Tần số tương đối của A/a=0,47/0,53

C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P

D. Tỉ lệ kiểu gen 28,09%AA: 49,82%Aa: 22,09%aa

Câu hỏi 101 :

 Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa 

B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa

C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa

D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa

Câu hỏi 107 :

Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%. 

B. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất.

C. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu B là cao nhất.

D. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%.

Câu hỏi 116 :

Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1.

A. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%

B. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.

C. đạt trạng thái cân bằng di truyền

D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.

Câu hỏi 134 :

Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền?

A. 100%AA 

B. 0,7Aa : 0,3aa

C. 0,5AA : 0,5Aa

D. 100%Aa

Câu hỏi 139 :

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến NST, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen

B. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen

C. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 8 loại kiểu gen

D. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.

Câu hỏi 143 :

Có một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tính đa dạng di truyền của quần thể sẽ tăng lên khi quần thể chịu tác động của nhân tố nào sau đây?

A. Chọn lọc tự nhiên 

B. Đột biến

C. Các yếu tố ngẫu nhiên

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu hỏi 144 :

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen là (P): 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể?

A. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì tần số alen lặn có xu hướng tăng

B. Các cá thể lông vàng và lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì quần thể có xu hướng giữ nguyên cấu trúc như quần thể (P).

C. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì kiểu hình lông trắng có xu hướng tăng nhanh hơn kiểu hình lông xám.

D. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì tần số alen trội có xu hướng giảm.

Câu hỏi 145 :

Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm được gọi là

A. thành phần kiểu gen của quần thể

B. Vốn gen của quần thể

C. kiểu gen của quần thể

D. kiểu hình của quần thể

Câu hỏi 146 :

Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb. Theo lí thuyết, phát biểu đúng về sự thay đổi tần số alen trong quần thể đang xét

A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn trong quần thể

B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không đổi

C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau

D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể

Câu hỏi 162 :

eo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

A. 0,48

B. 0,40.

C. 0,60.

D. 0,16

Câu hỏi 166 :

Ở một loài thực vât, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình có thể khẳng định quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? 

A. Quần thể có 100% cây hoa trắng

B. Quần thể có 50% cây hoa đỏ, 50% cây hoa trắng.

C. Quần thể có 100% cây hoa đỏ

D. Quần thể có 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.

Câu hỏi 173 :

Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:

A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.

B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội. 

C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử

D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn

Câu hỏi 184 :

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiều gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên và các yểu tố ngẫu nhiên

C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên

D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên

Câu hỏi 185 :

Một quần thể sinh vật có tần số A là 0,4. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì tỷ lệ kiểu gen là: 

A. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa

B. 0,16 aa : 0,48 Aa : 0,36 AA.

C. 0,48 AA : 0,16 Aa : 0,36 aa

D. 0,4 AA : 0,6 aa

Câu hỏi 192 :

Biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây có tần số kiểu gen Aa lớn nhất?

A. Quần thể có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

B. Quần thể có tỉ lệ 100% cây hoa đỏ

C. Quần thể có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

D. Quần thể có tỉ lệ 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng

Câu hỏi 198 :

Tính theo lý thuyết, quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 100% aa

B. 50%AA: 50%aa

C. 100% Aa.

D. 30%AA : 70%aa

Câu hỏi 206 :

Tính theo lý thuyết, quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1 aa

C. 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa

D. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.

Câu hỏi 208 :

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Đột biến

C. Giao phối không ngẫu nhiên

D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu hỏi 219 :

Cho các quần thể với cấu trúc di truyền tương ứng như sau:

A. 1,4,6

B. 4,5,6

C. 2,4,6

D. 1,3,5

Câu hỏi 224 :

Quần thể nào dưới đây có tần số alen A bằng tần số alen a?

A. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa

B. 0,3 AA : 0,2 Aa : 0,5 aa

C. 0,15 AA : 0,45 Aa : 0,4 aa

D. 0,3 AA : 0,5 Aa : 0,2aa

Câu hỏi 227 :

Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3

A. 60 625% cây hoa đỏ : 39,375% cây hoa trắng.

B. 37,5% cây hoa đỏ : 62,5% cây hoa trắng.

C. 62,5% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa trắng.

D. 39,375% cây hoa đỏ : 60,525 cây hoa trắng

Câu hỏi 229 :

Một quần thể ngẫu phối gen qui định tính trạng trội là trội hoàn toàn, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,1BB + 0,5Bb + 0,4bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu hình lặn thì qua các thế hệ:

A. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

B. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng thay đổi.

C. Tần số kiểu gen sẽ không đổi qua các thế hệ

D. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau

Câu hỏi 235 :

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,2. Cấu trúc di truyền của quần thể là: 

A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa

C. 0,04AA : 0,48Aa : 0,48aa.

D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

Câu hỏi 238 :

Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?

A. Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần

B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ

C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ

D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.

Câu hỏi 239 :

Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Theo lý thuyết ở F1 có:

A. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 53%.

B. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 31%.

C. 10 loại kiểu gen khác nhau

D. Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.

Câu hỏi 245 :

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn

B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp

C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp

D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.

Câu hỏi 252 :

Ở một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen trên NST thường có 3 alen khác nhau. Theo lý thuyết có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau và bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử?

A. Tổng số kiểu gen là 5; số kiểu gen dị hợp tử là 3.

B. Tổng số kiểu gen là 6; số kiểu gen dị hợp tử là 2

C. Tổng số kiểu gen là 6; số kiểu gen dị hợp tử là 3

D. Tổng số kiểu gen là 5; số kiểu gen dị hợp tử là 2

Câu hỏi 255 :

Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Nhận định nào dưới đây là sai?

A. Quần thể này có tần số các alen A và a tương ứng là 0,6 và 0,4

B. Quần thể này không cân bằng vì tần số alen A và a là 0,5.

C. Nếu không chịu tác động bởi các nhân tố tiến hóa thì qua các thế hệ cấu trúc di truyền quần thể giao phối ngẫu nhiên này không thay đổi

D. Quần thể này ở trạng thái cân bằng vì thoả mãn công thức Hacdy - Veinberg (p2AA : 2pqAa: q2aa).

Câu hỏi 262 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: Aa,Bb x aa,bb à F1 gồm các kiểu hình sau: 40A-B- : 40aabb : 10A-bb : l0aaB-. Mọi quá trình diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, hãy cho biết hai gen A và B di truyền theo quy luật nào?

A. Liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 39%.

B. Liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 20%.

C. Liên kết hoàn toàn

D. Phân ly độc lập, 1 gen nằm trên NST thường, 1 gen nằm trên NST giới tính

Câu hỏi 263 :

Không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdy – Vanbec

A. Có hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên trong quần thể

B. Không có hiện tượng di nhập gen vào trong quần thể

C. Sức sống của các giao tử, các kiểu gen khác nhau là như nhau

D. Không xảy ra đột biến đối với locus nghiên cứu

Câu hỏi 264 :

Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có hai alen là A và a. Tỷ số của tần số tương đối của alen A/a = 4. Cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ như sau:

A. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa.

B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa

C. 0,01 AA + 0,18 Aa + 0,81 aa.

D. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa

Câu hỏi 273 :

Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác?

A. Mỗi quần thể sinh vật thường có một vốn gen đặc trưng

B. Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định

C. Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.

D. Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.

Câu hỏi 277 :

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?

A.Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ

B. Tỷ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ giảm dần qua mỗi thế hệ khi quần thể duy trì hiện tượng ngẫu phối. 

C. Trong tự nhiên, các quần thể ngẫu phối thường biểu hiện sự đa hình hơn so với các quần thể tự phối hoặc quần thể tự thụ phấn

D. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách tự do và ngẫu nhiên. 

Câu hỏi 297 :

Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,6AA : 0,4aa. 

B. 100%Aa

C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa

Câu hỏi 305 :

Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB: 0,48AAbb: 0,16aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?

A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình

B. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính

C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

D. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

Câu hỏi 307 :

Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm nổi trội là

A. chỉ gồm các dòng thuần chủng khác nhau

B. tần số alen trội bao giờ cũng bằng tần số alen lặn

C. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình

D. tần số kiểu gen đồng hợp bao giờ cũng bằng tần số kiểu gen dị hợp

Câu hỏi 312 :

Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì xu hướng biến đổi tần số các alen là

A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể

B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi

C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau

D. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng  thay đổi

Câu hỏi 313 :

Trong các xu hướng sau:

A. (1), (3), (5), (7). 

B. (1), (4), (6), (7). 

C. (2), (3), (5), (6).

D. (2), (3), (5), (7).

Câu hỏi 314 :

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%. 

B. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%

C. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.

D. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.

Câu hỏi 336 :

Gistrong mộ t quần thngười đạt trạng thái cân bằ ng di truyề n vớ i t n scủa các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. K ết lu ận nào dưới đây về qun thnày đúng?

A. s các alen IA, IB  IO quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5  0,2

B. T n skiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25 IAIB; 0,09 IBIB; 0,04 IOIO; 0,3 IAIA; 0,21 IAIO; 0,12 IBIO

C. Khi các thành viên trong quần th kết hôn ngẫu nhiên vớ i nhau s làm tăng dầ n n s  thể  nhóm máu O

D. Xác suất để gặp một người kiểu gen IBIO trong số những người nhóm máu B trong quần th 57,14%.

Câu hỏi 344 :

Cho các gen và quan hệ trội lặn ở mỗi gen như sau:

A. 630 kiểu gen và 528 kiểu hình

B. 1080 kiểu gen và 360 kiểu hình

C. 540 kiểu gen và 440 kiểu hình

D. 630 kiểu gen và 160 kiểu hình

Câu hỏi 349 :

Ở một quần thể thú, xét 2 gen, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen. Trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể này ít loại kiểu gen nhất?

A. Hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, có hoán vị gen

B. Hai gen cùng nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, có hoán vị gen.

C. Hai gen cùng nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, có hoán vị gen.

D. Gen 1 trên nhiễm sắc thể thường, gen 2 ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.

Câu hỏi 354 :

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng

A. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%.

B. Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.

C. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa

D. Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền

Câu hỏi 357 :

Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a, bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:

A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II. 

B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa

C. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa

D. Tần số kiểu gen Aa của quần thể IV nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.

Câu hỏi 376 :

Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:

A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa

B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.

C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa

D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.

Câu hỏi 380 :

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là

A. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa =1

B. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,3 5 aa = 1.

C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1

D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.

Câu hỏi 385 :

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau

A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.

B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn

Câu hỏi 395 :

Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra

A. Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen

B. Thành phần các alen đặc trưng của quần thể.

C. Vốn gen của quần thể

D. Tính ổn định của quần thể

Câu hỏi 396 :

Định luật Hacđi -Vanbec chỉ đúng trong trường hợp:

A. 2, 3, 4, 5

B. 1,2, 3, 4

C. 1, 3, 4, 5

D. 1, 2 ,3 ,5.

Câu hỏi 397 :

Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa 

B. 0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa.

C. 0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa

D. 0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa.

Câu hỏi 403 :

Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác động của nhân tố đột biến

B. Nếu thế hệ F1 có tần số các kiểu gen là 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội.

C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di - nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ

D. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.

Câu hỏi 407 :

Quần thể có thành phần kiểu gen nào dưới đây là ở trạng thái cân bằng?

A. 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa

B. 0,25AA ; 0,5Aa : 0,25aa

C. 0,33AA : 0,34Aa : 0,33aa

D. 0,25AA : 0,25Aa : 0,5aa

Câu hỏi 412 :

Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.

B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.

C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.

D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng

Câu hỏi 415 :

Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở

A. Số lượng cá thể và mật độ cá thể

B. Tần số alen và tần số kiểu gen

C. Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể

D. Nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK