A. Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng.
C. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Chí có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng.
A. Trong muối ăn kết tinh có ion dương tự do.
B. Trong muối ăn kết tinh có ion âm tự do.
C. Trong muối ăn kết tinh có êlectron tự do.
D. Trong muối ăn kết tinh không có ion và êlôctron tự do.
A. Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu.
B. Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu.
C. Hai quả cầu không nhiễm điện.
D. Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện.
A. Nước biển.
B. Nước sông.
C. Nước mưa.
D. Nước cất.
A. thanh kim loại không mang điện.
B. thanh kim loại mang điện dương,
C. thanh kim loại mang điện âm.
D. thanh nhựa mang điện âm.
A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.
B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng’ứng.
D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.
A. I và II
B. III và IV
C. I và IV
D. II và III.
A. I
B. II
C. III
D. cả 3 cách
A. I và II
B. III và IV
C. I và IV
D. II và III
A. I và II
B. III và II
C. I và III
D. chỉ có III
A. Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác
B. Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton
C. Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương
D. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương
A. I và III
B. III và IV
C. II và IV
D. I và IV
A. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn
B. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, khác độ lớn
C.
Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì nó sẽ bị nhiễm điện âm
D. Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương nó sẽ bị nhiễm điện dương
A. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi cho quả cầu A chạm vào quả cầu B, sau đó tách quả cầu A ra.
B. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C , rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu B, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
C. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu C, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
D. Không có phương án nào khả thi vì quả cầu A ban đầu được tích điện dương.
A. Cách q1 20 cm, cách q3 80 cm
B. Cách q1 20 cm, cách q3 40 cm
C. Cách q1 40 cm, cách q3 20 cm
D. Cách q1 80 cm, cách q3 20 cm
A. q1 = 2.10-5 C; q2 = 4.10-5 C
B. q1 = 3.10-5 C; q2 = 2.10-5 C
C. q1 = 5.10-5 C; q2 = 10-5 C
D. q1 = 3.10-5 C; q2 = 3.10-5 C
A. F = 5,9 N và hướng song song với BC
B. F = 5,9 N và hướng vuông góc với BC
C. F = 6,4 N và hướng song song với BC
D. F = 6,4 N và hướng song song với AB
A. F = 4.10-10 N
B. F = 3,464.10-6 N
C. F = 4.10-6 N
D. F = 6,928.10-6 N
A. 0 N
B. 0,36 N
C. 36 N
D. 0,09 N
A. 14,40 N
B. 17,28 N
C. 34,56 N
D. 28,80 N
A. 3,6 N
B. 0,36 N
C. 36 N
D. 7,2 N
A. 0 N
B. 0,36 N
C. 36 N
D. 0, 09 N
A. F1 = F2 = 50.10-3 N; F3 = 45.10-3 N
B. F1 = F2 = 70,3.10-3 N; F3 = 45.10-3 N
C. F1 = F2 = 45.10-3 N; F3 = 41,2.10-3 N
D. F1 = F2 = 41,2.10-3 N; F3 = 45.10-3 N
A. d/2
B. d/3
C. d/4
D. 2d
A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/4
B. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 3r/4
C. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3
D. Q tùy ý đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3
A. q3 = - 4,5.10-8 C; CA = 6 cm; CB = 18 cm.
B. q3 = - 4,5.10-8 C; CA = 3 cm; CB = 9 cm.
C. q3 = 4,5.10-8 C; CA = 6 cm; CB = 18 cm.
D. q3 = 4,5.10-8 C; CA = 3 cm; CB = 9 cm.
A. d/2
B. 3d/2
C. d/4
D. 2d
A. 0,165 m
B. 0,288 m
C. 1,324 m.
D. 0,235 m.
A. r/3.
B. 3r/4.
C. 2r/3.
D. 2r
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ, một vật trung hòa điện sau đó được nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung hòa điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện.
A. thanh kim loại không mang điện
B. thanh kim loại mang điện dương
C. thanh kim loại mang điện âm
D. thanh nhựa mang điện âm
A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc
B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng
D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên
A. Hạt êlectron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 C.
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31kg.
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. Êlectron không thể di chuyển từ vật này sang vật khác.
A. Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.
A. -8C.
B. – 11C.
C. +14C.
D. +3C.
A. cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C.
B. cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B.
C. cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B.
D. nối C với B rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối.
A. B âm, C âm, D dương.
B. B âm, C dương, D dương.
C. B âm, C dương, D âm.
D. B dương, C âm, D dương.
A. q = q1.
B. q = 0.
C. q = 2q1.
D. q = 0,5q1
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
A. nhận vào 1,875.1013 electron.
B. nhường đi 1,875.1013 electron.
C. nhường đi 5.1013 electron.
D. nhận vào 5.1013 electron.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK