Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý Đề kiểm tra 45 phút trắc nghiệm chương Khúc xạ ánh sáng Vật lý 11

Đề kiểm tra 45 phút trắc nghiệm chương Khúc xạ ánh sáng Vật lý 11

Câu hỏi 2 :

Qua một thấu kính, ảnh ảo của một vật thật cao hơn vật hai lần và cách vật 12cm. Đây là thấu kính 

A.  hội tụ, tiêu cự 8/3cm    

B.  phân kì, tiêu cự -24cm  

C. hội tụ, tiêu cự 24cm 

D. phân kì, tiêu cự 8/3cm

Câu hỏi 3 :

Vật AB cao 4(cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 14(cm), cho ảnh A’B cao 10(cm). Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là: 

A. 28cm.                     

B. 35cm.         

C.   5,6cm.        

D. 17,5cm.

Câu hỏi 4 :

Có 3 môi trường trong suốt. Với cùng góc tới            -Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 thì góc khúc xạ là 300

A. không xác định được  

B. 300                  

C.  420                       

D. 450

Câu hỏi 5 :

Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính: 

A. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.    

B. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn luôn lớn hơn vật.  

C. Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì.  

D. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật. 

Câu hỏi 6 :

Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là 

A. 12058’                      

B.  25032’          

C. 450                     

D.   70032’

Câu hỏi 7 :

Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng 

A. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt      

B. cường độ ánh sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

C. phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường.    

D. ánh sáng bị phản xạ lại khi gặp bề mặt nhẵn

Câu hỏi 8 :

Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5 của thủy tinh bằng 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ 

A. benzen vào thủy tinh    

B. nước vào thủy tinh    

C. chân không vào thủy tinh  

D. benzen vào nước

Câu hỏi 9 :

Lăng kính là một khối chất trong suốt 

A.  giới hạn bởi hai mặt cầu                                       

B.  hình lục lăng    

C. có dạng lăng trụ tam giác                         

D. có dạng hình trụ tròn

Câu hỏi 10 :

Ảnh thật của một vật thật qua một thấu kính có độ lớn bằng 0,5 vật, cách thấu kính 75cm. Thấu kính này là 

A. hội tụ, tiêu cự 50cm      

B.  phân kì, tiêu cự 50cm  

C. phân kì, tiêu cự 25cm   

D. hội tụ,tiêu cự 25cm

Câu hỏi 11 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng? Chiếu 1 chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí 

A. Luôn luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai.      

B. Góc khúc xạ r bé hơn góc tới i ở mặt thứ nhất    

C. Chùm sáng bị lệch đi khi đi qua lăng kính   

D. Góc tới r’ tại mặt bên thứ hai bé hơn góc ló i’

Câu hỏi 12 :

Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20cm, vật cách thấu kính 100cm. Ảnh của vật 

A. ngược chiều và bằng 1/4 lần vật             

B. cùng chiều và bằng 1/4 lần vật 

C. cùng chiều và bằng 1/3 lần vật                 

D. ngược chiều và bằng 1/3 lần vật

Câu hỏi 15 :

Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn thì: 

A. Hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra.       

B. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

C. Góc khúc xạ có thể lớn hơn .                            

D. Góc khúc xạ luôn luôn lớn hơn góc tới.

Câu hỏi 16 :

Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện là tam giác 

A. cân                 

B. vuông cân           

C. đều                       

D. vuông

Câu hỏi 17 :

Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ 

A. luôn bằng góc tới        

B.  luôn nhỏ hơn góc tới   

C. luôn lớn hơn góc tới     

D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới

Câu hỏi 18 :

Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30cm, vật cách thấu kính 60cm. Ảnh của vật nằm 

A. trước thấu kính 20cm  

B. sau thấu kính 20cm   

C. trước thấu kính 60cm  

D. sau thấu kính 60cm

Câu hỏi 19 :

Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc trước một thấu kính phân kì tiêu cự 20cm, vật cách thấu kính 60cm. Ảnh của vật nằm 

A.  sau thấu kính 15cm   

B. trước thấu kính 15cm  

C.  sau thấu kính 30cm        

D.  trước thấu kính 30cm

Câu hỏi 20 :

Ứng dụng nào sau đây là của hiện tượng phản xạ toàn phần? 

A. gương cầu          

B. cáp dẫn sáng trong nội soi    

C. gương phẳng        

D.  thấu kính

Câu hỏi 21 :

Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi 

A. tia ló và pháp tuyến                         

B. hai mặt bên của lăng kính   

C.  tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính            

D. tia tới và pháp tuyến

Câu hỏi 22 :

Chiết suất tuyệt đối là 

A. chiết suất tỉ đối của môi trường bất kì với môi trường chân không.   

B. chiết suất tỉ đối của môi trường nước với môi trường không khí  

C. chiết suất tỉ đối của hai môi trường bất kì với nhau       

D. chiết suất tỉ đối của môi trường chân không với môi trường thủy tinh

Câu hỏi 24 :

Tia sáng truyền từ nước(n=4/3) sang không khí, góc giới hạn phản  xạ toàn phần có giá trị gần nhất. 

A. 490                   

B. 140        

C. 410                            

D. 450

Câu hỏi 25 :

Công thức tính độ tụ của một thấu kính là

A. \(D = \frac{1}{d} - \frac{1}{{d'}}\)

B. \(D =  - (\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}})\)

C. \(D = \frac{{{\rm{dd'}}}}{{{\rm{d + d'}}}}\)

D. \(D = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)

Câu hỏi 28 :

Qua một thấu kính có tiêu cự 20cm một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật, cách thấu kính 15cm. Vật phải đặt ở vị trí 

A. trước thấu kính 60cm                       

B. trước thấu kính 90cm  

C.  sau thấu kính 60cm    

D.  sau thấu kính 90cm

Câu hỏi 29 :

Vật thật đặt trong tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh 

A.  ảo nhỏ hơn vật.          

B.  thật lớn hơn vật.       

C.  thật nhỏ hơn vật.        

D. ảo lớn hơn vật.

Câu hỏi 30 :

Theo định luật khúc xạ ánh sáng thì 

A. khi góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ cũng tăng bấy nhiêu lần   

B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới                          

C. tia khúc xạ và tia tới nằm cùng phía so với pháp tuyến tại điểm tới     

D. tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới.

Câu hỏi 35 :

Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là: 

A.  i ≥ 62044’.           

B.  i < 62044’.

C. i < 41048’.                

D. i < 48035’.

Câu hỏi 36 :

Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới: 

A.  i < 490.                 

B.  i > 420.      

C. i > 490.               

D. i > 430.

Câu hỏi 37 :

Cho một tia sáng đơn sắc đi qua lăng kính có góc chiết quang A = 600 và thu được góc lệch cực tiểu Dm = 600. Chiết suất của lăng kính là 

A. n = 0,71              

B. n = 1,41       

C. n = 0,87                

D. n = 1,51

Câu hỏi 39 :

Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là: 

A. 8 (cm).               

B. 16 (cm).          

C. 64 (cm).                   

D.  72 (cm).

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK