A. Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
B. Việt Nam nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
D. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
A. Lào Cai, Móng Cái, Lao Bảo.
B. Lạng Sơn, Lào Cai, Mộc Bài.
C. Tây Trang, Lạng Sơn, Móng Cái.
D. Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai.
A. Địa hình thấp dưới 1000 m chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
B. Địa hình thấp dưới 500 m chiếm 70% diện tích lãnh thổ.
C. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
D. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
A. có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
B. có diện tích lớn gần 3,5 triệu km2.
C. biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
A. Chế độ mưa của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đều có sự phân mùa.
B. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Hà Nội sâu sắc hơn Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Nhiệt độ trung bình năm Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội.
D. Hà Nội có biên độ nhiệt năm lớn, Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ.
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
A. Nội thủy
B. Lãnh hải
C. Đặc quyền kinh tế
D. Tiếp giáp lãnh hải
A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển
B. Xây dựng ĐNA thành một khu vực hòa bình, ổn định có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển
C. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến quan hệ giữa ASEAN với các nước
D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên
A. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
B. vùng biển nước ta có đặc quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để nuớc ngoài tự do hàng hải.
C. vùng biển tiếp giáp với đất liền nằm phía trong đường cơ sở.
D. vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển.
A. Tổng lưu lượng nước sông Hồng nhỏ.
B. Sự phân hóa chế độ nước sông Hồng khá sâu sắc.
C. Chế độ nước sông Hồng thất thường, mùa lũ lệch dần về thu đông.
D. Sự phân mùa của chế độ nước không phụ thuộc vào sự phân mùa của chế độ mưa.
A. Trên các cao nguyên xếp tầng ở sườn phía tây của Tây Nguyên.
B. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ.
C. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trương Sơn Bắc và vùng thấp ở Tây Nguyên.
D. Rìa đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
A. có sự tích tụ nhiều Fe2O3 .
B. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh
C. mưa nhiều rửa trôi hết các chất badơ dễ tan
D. có sự tích tụ nhiều Al2O3
A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc.
B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão.
C. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Tây Nam.
D. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.
A. Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều.
B. Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Bắc Sơn.
C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
D. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.
A. Do Nha Trang nằm gần biển
B. Do Nha Trang có độ cao địa hình thấp hơn Đà Lạt
C. Do Nha Trang chịu ảnh hưởng mạnh của gió font Tây Nam
D. Do Nha Trang chịu ảnh hưởng của gió Tín phong bắc bán cầu
A. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia
B. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam
C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Ben gan
D. gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc
A. 23°23’B - 8°34’B và 102°09’Đ - 109°20’Đ'
B. 23°23’B - 8°30’B và 102°09’Đ - 109°24’Đ.
C. 23°20’B - 8°30’B và 102°09,Đ - 109°24’Đ.
D. 23°23’B - 8°34’B và 102°09’Đ - 109°24’Đ.
A. dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú.
B. từ bắc xuống nam khí hậu chuyển từ ôn đới gió mùa sang cận nhiệt đới gió mùa.
C. nghèo khoáng sản, chỉ có than đá là đáng kể.
D. có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
A. khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới
B. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua các dãy núi Tây Bắc
C. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.
D. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
A. Trường Sơn Nam.
B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
A. 60,7 tạ/ha
B. 59,4 tạ/ha
C. 6,1 tạ/ha
D. 57,5 tạ/ha
A. Có nhiều loài cây gỗ quý hiếm.
B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn vốn có diện tích lớn thứ hai thế giới.
C. Cho năng suất sinh học cao.
D. Phân bố ở ven biển
A. Cửu Long và Sông Hồng.
B. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
D. Sông Hồng và Trung Bộ.
A. chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo
B. thiên tai xảy ra nhiều, kinh tế suy thoái
C. tình hình chính trị không ổn định
D. chính sách thu hút đầu tư không phù hợp
A. tự do lưu thông hàng hóa
B. tự do lưu thông dịch vụ
C. tự do lưu thông tiền vốn
D. tự do di chuyển
A. có nhiều khoáng sản quan trọng như sắt, đồng, vàng, kim loại hiếm...
B. có vị trí địa lý- chính trị quan trọng
C. nguồn dầu mỏ có trữ lượng lớn
D. nguồn dầu mỏ có trữ lượng lớn và có vị trí địa lý- chính trị quan trọng
A. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
B. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
C. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
D. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ thống sông.
A. xuống phía ĐN và ven vịnh Mêhicô
B. xuống phía Nam và ven TBD
C. sang ven TBD và vịnh Mêhicô
D. sang phía TB và ven Thái Bình Dương
A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu
B. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa
C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông
D. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ đường
A. nhà nước không coi trọng
B. trình độ thâm canh thấp
C. diện tích đất nông nghiệp ít
D. nhu cầu lương thực thực phẩm trong nước ít
A. diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long
B. bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô
C. hệ thống kênh rạch chằng chịt
D. địa hình thấp và bằng phẳng hơn
A. Điện Biên.
B. Quảng Ninh
C. Kom Tum
D. Lai Châu
A. đồng bằng chỉ chiếm lA diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển.
B. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
C. đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m.
D. các dãy núi chạy theo hướng chính là tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.
A. Hưng Yên
B. Đà Nẵng
C. Phú Yên
D. Khánh Hòa
A. cao ở phía nam, thấp dần về phía bắc.
B. cao ở phía đông, thấp dần về phía tây.
C. cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam.
D. cao ở phía tây, thấp dần về phía đông
A. Gió Tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. Gió mùa mùa đông nhưng đã bị biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
A. khối khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển vào nước ta.
B. khối khí lạnh di chuyển qua lục địa Trung Hoa.
C. địa hình nước ta 3/4 là đồi núi.
D. địa hình ở Trung du - miền núi Bắc Bộ.
A. Thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia.
B. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.
C. Phần lớn biên giới nước ta là rừng.
D. Đường biên giới xác định theo các địa hình đặc trưng: các đỉnh núi, đường sống núi, các đường chia nước, khe, sông suối.
A. Tổng lượng mưa của Huế lớn.
B. Nhiệt độ trung bình năm cao.
C. Lượng mưa tăng dần theo các tháng.
D. Mùa mưa lệch dần về thu đông
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK