Học thuyết tiến hóa cổ điển

Câu hỏi 1 :

Theo Lamac, tiến hoá là

A Sự phát triển có kế thừa lịch sử, nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.

B Sự tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại.

C Sự thích nghi hợp lí của sinh vật sau khi đào thải các dạng kém thích nghi.

D Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

Câu hỏi 2 :

Nội dung nào sau đây không phải là quan niệm của Lamác

A Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ giản đơn đến phức tạp là dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ.

B Điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dà và liên tục

C Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi

D Tiến hoá không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử

Câu hỏi 3 :

Theo Lamac, các đặc điểm thích nghi của sinh vật được hình thành do

A Các cá thể cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi chậm chạp của ngoại cảnh, không có sự đào thải.

B Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạnh kém thích thích nghi, chỉ còn những dạng thích nghi nhất.

C Kết quả của quá trình lịch sử chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối, chọn lọc tự nhiên.

D Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian, hình thành nhiều đặc điểm mới.

Câu hỏi 4 :

Theo Lamac, nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dà và liên tục là do

A Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời

B Biến dị cá thể phát sinh theo hướng không xác định.

C Ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi

D Tập quán hoạt động của động vật luôn thay đổi theo sự thay đổi của môi trường.

Câu hỏi 5 :

Theo Lamac, cơ chế của sự tiến hoá là

A Sự tích lũy các biến dị có lợi dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động

B Sự tích lũy dần dần các biến đổi dưới tác dụng của ngoại cảnh

C Sự cố gắng vươn lên hoàn thiện của sinh vật.

D Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động.

Câu hỏi 6 :

Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Lamac là

A Cho rằng cơ thể sinh vật vốn có khả năng vươn lên hoàn thiện về tổ chức

B Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh

C Cho rằng ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và không có loài nào bị đào thải

D Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, cho rằng mọi biến dị trong đời cá thể đều di truyền được

Câu hỏi 7 :

Theo Lamac, chiều hướng tiến hoá của sinh vật là

A Các loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của ngoại cảnh

B Hình thành khả năng phản ứng phù hợp với sự thay đổi của môi trường

C Tính thích nghi ngày càng hợp lí theo sự biến đổi chậm chạp của ngoại cảnh

D Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ giản đơn đến phức tạp

Câu hỏi 8 :

Các nhân tố tiến hoá theo Lamac là

A Sự di truyền và tích luỹ các biến dị cá thể

B Sự thay đổi của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật

C Do các biến dị cá thể phát sinh theo hướng xác định tương ứng với ngoại cảnh

D Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp và sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp

Câu hỏi 9 :

Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là

A Lần đầu tiên giải thích sự tiến hóa của sinh giới một cách hợp lí thông qua vai trò của chọn lọc tự nhiên.

B Chứng minh sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển có kế thừa lịch sử

C Giải thích được sự đa dạng sinh giới bằng thuyết biến hình

D Bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật.

Câu hỏi 10 :

Theo Đacuyn,“biến dị cá thể” là

A Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định.

B Những biến đổi theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh

C Tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt động sinh sản hữu tính

D Sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản ở từng cá thể

Câu hỏi 11 :

Nhân tố tiến hoá theo Đacuyn là

A Biến dị và chọn lọc tự nhiên

B Biến dị và di truyền

C Đào thải và tích luỹ các biến dị

D Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên

Câu hỏi 12 :

Theo Đacuyn, thực chất của chọn lọc tự nhiên là

A Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong loài

B Phân hóa khả năng tồn tại của các kiểu gen khác nhau trong loài.

C Phân hóa khả năng phản ứng trước môi trường của các cá thể khác nhau trong loài.

D Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể khác nhau trong loài.

Câu hỏi 13 :

Nội dung nào sau đây là quan niệm của Đacuyn về sự hình thành loài mới ?

A Loài mới hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

B Dưới tác dụng của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian hình thành các loài mới.

C Loài mới hình thành qua sự đào thải biến dị bất lợi, tích lũy biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

D Do ngoại cảnh biến đổi chậm, sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời hình thành các loài mới, không có loài nào bị đào thải.

Câu hỏi 14 :

Nguyên nhân của tiến hoá theo Đacuyn là

A Sự tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại

B Sự phát sinh các biến dị cá thể qua sinh sản có tính vô hướng

C Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật

D Do ngoại cảnh thay đổi chậm nên các loài mới ra đời qua nhiều dạng trung gian

Câu hỏi 15 :

Theo Đacuyn, sinh vật thích nghi hợp lí với môi trường sống là do

A Sinh vật vốn có khả năng biến đổi thích nghi với sự biến đổi của ngoại cảnh

B Sự tích lũy các biến dị có lợi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên

C Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài

D Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời, không có loài nào bị đào thải 

Câu hỏi 16 :

Theo Đacuyn, nhân tố chính trong quá trình hình thành những đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật qua chọn lọc tự nhiên (CLTN) là

A Các yếu tố phức tạp trong ngoại cảnh

B Sự phong phú và đa dang của các biến dị cá thể

C CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền

D Sự phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên

Câu hỏi 17 :

Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn là

A Giải thích chưa thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi

B Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị

C Đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hoá

D Chưa giải thích đươc đầy đủ quá trình hình thành loài mới

Câu hỏi 18 :

Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là

A Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi

B Phát hiện vai trò của biến dị cá thể trong tiến hoá

C Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

D Giải thích được sự hình thành loài mới

Câu hỏi 19 :

Về mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng

A Các loài khác nhau là kết quả của quá trình tiến hóa từ nhiều nguồn gốc khác nhau

B Các loài khác nhau là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung

C Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng

D Các loài không có quan hệ họ hàng về mặt nguồn gốc

Câu hỏi 20 :

Theo Đacuyn, con cháu xuất phát từ một nguồn gốc chung ngày càng khác xa nhau và khác xa tổ tiên ban đầu là do

A Đào thải các biến dị có hại 

B Xuất hiện các biến dị cá thể

C Tích lũy các biến dị có lợi

D sự phân li tính trạng

Câu hỏi 21 :

Nguyên nhân chủ yếu diễn ra chọn lọc nhân tạo là do

A Nhu cầu thị hiếu khác nhau của con người

B Sự thoái hoá của vật nuôi, cây trồng

C Sự cạnh tranh giữa các nhà chọn giống

D Lợi nhuận kinh tế trong trồng trột, chăn nuôi

Câu hỏi 22 :

Cơ sở của quá trình chọn lọc nhân tạo là

A Sự phân li tính trạng ở vật nuôi, cây trồng

B Sự thay đổi thường xuyên về nhu cầu thị hiếu của con người

C Sự hình thành các loài mới đặc sắc ở các giống vật nuôi, cây trồng

D Tính biến dị và tính di truyền ở vật nuôi, cây trồng

Câu hỏi 23 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng với nội dung của quá trình chọn lọc nhân tạo (CLNT) trong học thuyết tiến hoá của Đacuyn ?

A CLNT là một quá trình đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.

B CLNT là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi nhưng không quy định tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng

C CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.

D Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng

Câu hỏi 24 :

Cơ chế chính của sự tiến hoá ở vật nuôi, cây trồng theo Đacuyn là

A Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người

B Các biện pháp kĩ thuật áp dụng trong chăn nuôi, trồng trọt

C Nhu cầu rất đa dạng và thường xuyên thay đổi của con người

D Sự không ngừng phát sinh các biến dị tổ hợp có lợi ở vật nuôi, cây trồng

Câu hỏi 25 :

Theo quan niệm của Đacuyn, vật nuôi và cây trồng có sự phân li tính trạng ngày càng phong phú, đa dạng là do 

A Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể tiến hành theo những hướng khác nhau.

B Vật nuôi và cây trồng trong quá trình sinh trưởng, phát triển và sinh sản luôn xuất hiện các biến dị rất đa dạng

C Trong quá trình chăn nuôi và trồng trọt, con người đã gây đột biến bằng các tác nhân lí hóa tạo ra vô số các loại đột biến khác nhau

D Trong quá trình chăn nuôi và trồng trọt, con người đã lai giống để tạo ra các biến dị tổ hợp

Câu hỏi 26 :

Theo Lamac, tiến hoá là

A Sự phát triển có kế thừa lịch sử, nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.

B Sự tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại.

C Sự thích nghi hợp lí của sinh vật sau khi đào thải các dạng kém thích nghi.

D Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

Câu hỏi 27 :

Nội dung nào sau đây không phải là quan niệm của Lamác

A Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ giản đơn đến phức tạp là dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ.

B Điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dà và liên tục

C Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi

D Tiến hoá không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử

Câu hỏi 28 :

Theo Lamac, các đặc điểm thích nghi của sinh vật được hình thành do

A Các cá thể cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi chậm chạp của ngoại cảnh, không có sự đào thải.

B Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạnh kém thích thích nghi, chỉ còn những dạng thích nghi nhất.

C Kết quả của quá trình lịch sử chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối, chọn lọc tự nhiên.

D Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian, hình thành nhiều đặc điểm mới.

Câu hỏi 29 :

Theo Lamac, nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dà và liên tục là do

A Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời

B Biến dị cá thể phát sinh theo hướng không xác định.

C Ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi

D Tập quán hoạt động của động vật luôn thay đổi theo sự thay đổi của môi trường.

Câu hỏi 30 :

Theo Lamac, cơ chế của sự tiến hoá là

A Sự tích lũy các biến dị có lợi dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động

B Sự tích lũy dần dần các biến đổi dưới tác dụng của ngoại cảnh

C Sự cố gắng vươn lên hoàn thiện của sinh vật.

D Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động.

Câu hỏi 31 :

Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Lamac là

A Cho rằng cơ thể sinh vật vốn có khả năng vươn lên hoàn thiện về tổ chức

B Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh

C Cho rằng ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và không có loài nào bị đào thải

D Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, cho rằng mọi biến dị trong đời cá thể đều di truyền được

Câu hỏi 32 :

Theo Lamac, chiều hướng tiến hoá của sinh vật là

A Các loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của ngoại cảnh

B Hình thành khả năng phản ứng phù hợp với sự thay đổi của môi trường

C Tính thích nghi ngày càng hợp lí theo sự biến đổi chậm chạp của ngoại cảnh

D Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ giản đơn đến phức tạp

Câu hỏi 33 :

Các nhân tố tiến hoá theo Lamac là

A Sự di truyền và tích luỹ các biến dị cá thể

B Sự thay đổi của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật

C Do các biến dị cá thể phát sinh theo hướng xác định tương ứng với ngoại cảnh

D Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp và sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp

Câu hỏi 34 :

Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là

A Lần đầu tiên giải thích sự tiến hóa của sinh giới một cách hợp lí thông qua vai trò của chọn lọc tự nhiên.

B Chứng minh sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển có kế thừa lịch sử

C Giải thích được sự đa dạng sinh giới bằng thuyết biến hình

D Bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật.

Câu hỏi 35 :

Theo Đacuyn,“biến dị cá thể” là

A Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định.

B Những biến đổi theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh

C Tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt động sinh sản hữu tính

D Sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản ở từng cá thể

Câu hỏi 36 :

Nhân tố tiến hoá theo Đacuyn là

A Biến dị và chọn lọc tự nhiên

B Biến dị và di truyền

C Đào thải và tích luỹ các biến dị

D Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên

Câu hỏi 37 :

Theo Đacuyn, thực chất của chọn lọc tự nhiên là

A Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong loài

B Phân hóa khả năng tồn tại của các kiểu gen khác nhau trong loài.

C Phân hóa khả năng phản ứng trước môi trường của các cá thể khác nhau trong loài.

D Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể khác nhau trong loài.

Câu hỏi 38 :

Nội dung nào sau đây là quan niệm của Đacuyn về sự hình thành loài mới ?

A Loài mới hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

B Dưới tác dụng của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian hình thành các loài mới.

C Loài mới hình thành qua sự đào thải biến dị bất lợi, tích lũy biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

D Do ngoại cảnh biến đổi chậm, sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời hình thành các loài mới, không có loài nào bị đào thải.

Câu hỏi 39 :

Nguyên nhân của tiến hoá theo Đacuyn là

A Sự tích luỹ các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại

B Sự phát sinh các biến dị cá thể qua sinh sản có tính vô hướng

C Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật

D Do ngoại cảnh thay đổi chậm nên các loài mới ra đời qua nhiều dạng trung gian

Câu hỏi 40 :

Theo Đacuyn, sinh vật thích nghi hợp lí với môi trường sống là do

A Sinh vật vốn có khả năng biến đổi thích nghi với sự biến đổi của ngoại cảnh

B Sự tích lũy các biến dị có lợi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên

C Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài

D Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời, không có loài nào bị đào thải 

Câu hỏi 41 :

Theo Đacuyn, nhân tố chính trong quá trình hình thành những đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật qua chọn lọc tự nhiên (CLTN) là

A Các yếu tố phức tạp trong ngoại cảnh

B Sự phong phú và đa dang của các biến dị cá thể

C CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền

D Sự phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên

Câu hỏi 42 :

Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn là

A Giải thích chưa thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi

B Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị

C Đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hoá

D Chưa giải thích đươc đầy đủ quá trình hình thành loài mới

Câu hỏi 43 :

Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là

A Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi

B Phát hiện vai trò của biến dị cá thể trong tiến hoá

C Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

D Giải thích được sự hình thành loài mới

Câu hỏi 44 :

Về mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng

A Các loài khác nhau là kết quả của quá trình tiến hóa từ nhiều nguồn gốc khác nhau

B Các loài khác nhau là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung

C Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng

D Các loài không có quan hệ họ hàng về mặt nguồn gốc

Câu hỏi 45 :

Theo Đacuyn, con cháu xuất phát từ một nguồn gốc chung ngày càng khác xa nhau và khác xa tổ tiên ban đầu là do

A Đào thải các biến dị có hại 

B Xuất hiện các biến dị cá thể

C Tích lũy các biến dị có lợi

D sự phân li tính trạng

Câu hỏi 46 :

Nguyên nhân chủ yếu diễn ra chọn lọc nhân tạo là do

A Nhu cầu thị hiếu khác nhau của con người

B Sự thoái hoá của vật nuôi, cây trồng

C Sự cạnh tranh giữa các nhà chọn giống

D Lợi nhuận kinh tế trong trồng trột, chăn nuôi

Câu hỏi 47 :

Cơ sở của quá trình chọn lọc nhân tạo là

A Sự phân li tính trạng ở vật nuôi, cây trồng

B Sự thay đổi thường xuyên về nhu cầu thị hiếu của con người

C Sự hình thành các loài mới đặc sắc ở các giống vật nuôi, cây trồng

D Tính biến dị và tính di truyền ở vật nuôi, cây trồng

Câu hỏi 48 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng với nội dung của quá trình chọn lọc nhân tạo (CLNT) trong học thuyết tiến hoá của Đacuyn ?

A CLNT là một quá trình đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.

B CLNT là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi nhưng không quy định tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng

C CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.

D Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng

Câu hỏi 49 :

Cơ chế chính của sự tiến hoá ở vật nuôi, cây trồng theo Đacuyn là

A Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người

B Các biện pháp kĩ thuật áp dụng trong chăn nuôi, trồng trọt

C Nhu cầu rất đa dạng và thường xuyên thay đổi của con người

D Sự không ngừng phát sinh các biến dị tổ hợp có lợi ở vật nuôi, cây trồng

Câu hỏi 50 :

Theo quan niệm của Đacuyn, vật nuôi và cây trồng có sự phân li tính trạng ngày càng phong phú, đa dạng là do 

A Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể tiến hành theo những hướng khác nhau.

B Vật nuôi và cây trồng trong quá trình sinh trưởng, phát triển và sinh sản luôn xuất hiện các biến dị rất đa dạng

C Trong quá trình chăn nuôi và trồng trọt, con người đã gây đột biến bằng các tác nhân lí hóa tạo ra vô số các loại đột biến khác nhau

D Trong quá trình chăn nuôi và trồng trọt, con người đã lai giống để tạo ra các biến dị tổ hợp

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK