A plasmit làm thể truyền để chuyển gen.
B virut làm thể truyền để chuyển gen.
C cả virut và plasmit làm thể truyền để chuyển gen.
D dùng một đoạn ADN của người làm thể truyền để chuyển gen.
A Đo kích thước lá.
B Đo chiều cao cây.
C Đo kích thước hoa.
D Đo kích thước tế bào.
A Bằng kĩ thuật di truyền.
B Bằng cách dung hợp hai tế bào xôma.
C Bằng cách gây đột biến đa bội.
D Bằng kĩ thuật di truyền kết hợp với kĩ thuật lai tế bào xôma.
A Xử lí hạt cây 2n bằng chất cônsixin.
B Xử lí hạt cây 2n bằng chất tia phóng xạ.
C lai giữa thể tứ bội và lưỡng bội.
D Gây rối loạn giảm phân bằng chất cônsixin.
A bộ nhiễm sắc thể của nó là đa bội lẻ.
B nó sinh sản bằng phương pháp sinh sản vô tính.
C bộ nhiễm sắc thể của nó là đa bội chẵn.
D nó là cây tự thụ phấn nên hiện tượng đa bội hóa không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
A Cắt đoạn ADN mang gen chịu hạn bằng restrictaza B, rồi cài trực tiếp vào thể truyền có sẵn.
B Cắt thể truyền bằng restrictaza A; cắt đoạn ADN mang gen chịu hạn bằng restrictaza B, rồi cho hai phân tử ADN nối lại với nhau.
C Cắt thể truyền hai lần bằng restrictaza B, rồi nối với đoạn AD N mang gen chịu hạn được cắt bằng restrictaza A.
D Cắt lần thứ hai đoạn ADN bằng restrictaza B, rồi cài vào thể truyền sau khi đã cắt bằng cùng loại enzim giới hạn này.
A có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ.
B có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử.
C có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
D có năng suất cao nhưng kém ổn định.
A E.coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao.
B môi trường dinh dưỡng nuôi E.coli rất phức tạp.
C E.coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
D E.coli có tốc độ sinh sản nhanh.
A động vật nguyên sinh.
B vi khuẩn E.coli.
C plasmit hoặc thể thực khuẩn.
D nấm đơn bào.
A ADN thể ăn khuẩn tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
B ADN của thể truyền đã ghép (nối) với gen cần lấy của sinh vật khác.
C ADN plasmit tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
D ADN của sinh vật này tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
A ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E.coli.
B làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E.coli.
C làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn.
D tạo ra nhiều sản phẩm của gen.
A ADN – pôlimeraza và amilaza.
B Restrictaza và ligaza.
C Amilaza và ligaza.
D ARN – pôlimeraza và peptidaza.
A là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.
B là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
C là phân tử ADN mạch thẳng.
D có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào vi khuẩn.
A Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
B Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
C Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào.
D Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glicol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
A nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B tạo ADN tái tổ hợp được dễ dàng.
C đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
D tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
A tự thụ phấn.
B lai khác thứ.
C lai khác dòng đơn.
D lai khác dòng kép.
A tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
B tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.
C tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.
D tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
A tăng tỉ lệ dị hợp.
B tăng biến dị tổ hợp.
C giảm tỉ lệ đồng hợp.
D tạo dòng thuần.
A cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp – tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào – chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào – cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo AD N tái tổ hợp – chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận – tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào – cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp.
D cắt và nối AD N của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp – chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận – tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào.
A plasmit làm thể truyền để chuyển gen.
B virut làm thể truyền để chuyển gen.
C cả virut và plasmit làm thể truyền để chuyển gen.
D dùng một đoạn ADN của người làm thể truyền để chuyển gen.
A Đo kích thước lá.
B Đo chiều cao cây.
C Đo kích thước hoa.
D Đo kích thước tế bào.
A Bằng kĩ thuật di truyền.
B Bằng cách dung hợp hai tế bào xôma.
C Bằng cách gây đột biến đa bội.
D Bằng kĩ thuật di truyền kết hợp với kĩ thuật lai tế bào xôma.
A Xử lí hạt cây 2n bằng chất cônsixin.
B Xử lí hạt cây 2n bằng chất tia phóng xạ.
C lai giữa thể tứ bội và lưỡng bội.
D Gây rối loạn giảm phân bằng chất cônsixin.
A bộ nhiễm sắc thể của nó là đa bội lẻ.
B nó sinh sản bằng phương pháp sinh sản vô tính.
C bộ nhiễm sắc thể của nó là đa bội chẵn.
D nó là cây tự thụ phấn nên hiện tượng đa bội hóa không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
A Cắt đoạn ADN mang gen chịu hạn bằng restrictaza B, rồi cài trực tiếp vào thể truyền có sẵn.
B Cắt thể truyền bằng restrictaza A; cắt đoạn ADN mang gen chịu hạn bằng restrictaza B, rồi cho hai phân tử ADN nối lại với nhau.
C Cắt thể truyền hai lần bằng restrictaza B, rồi nối với đoạn AD N mang gen chịu hạn được cắt bằng restrictaza A.
D Cắt lần thứ hai đoạn ADN bằng restrictaza B, rồi cài vào thể truyền sau khi đã cắt bằng cùng loại enzim giới hạn này.
A có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ.
B có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử.
C có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
D có năng suất cao nhưng kém ổn định.
A E.coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao.
B môi trường dinh dưỡng nuôi E.coli rất phức tạp.
C E.coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
D E.coli có tốc độ sinh sản nhanh.
A động vật nguyên sinh.
B vi khuẩn E.coli.
C plasmit hoặc thể thực khuẩn.
D nấm đơn bào.
A ADN thể ăn khuẩn tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
B ADN của thể truyền đã ghép (nối) với gen cần lấy của sinh vật khác.
C ADN plasmit tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
D ADN của sinh vật này tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
A ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E.coli.
B làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E.coli.
C làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn.
D tạo ra nhiều sản phẩm của gen.
A ADN – pôlimeraza và amilaza.
B Restrictaza và ligaza.
C Amilaza và ligaza.
D ARN – pôlimeraza và peptidaza.
A là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.
B là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
C là phân tử ADN mạch thẳng.
D có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào vi khuẩn.
A Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
B Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
C Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào.
D Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glicol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
A nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B tạo ADN tái tổ hợp được dễ dàng.
C đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
D tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
A tự thụ phấn.
B lai khác thứ.
C lai khác dòng đơn.
D lai khác dòng kép.
A tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
B tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.
C tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.
D tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
A tăng tỉ lệ dị hợp.
B tăng biến dị tổ hợp.
C giảm tỉ lệ đồng hợp.
D tạo dòng thuần.
A cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp – tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào – chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào – cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo AD N tái tổ hợp – chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận – tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào – cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp.
D cắt và nối AD N của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp – chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận – tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK