A nuôi dưỡng chúng bằng chế độ ăn uống và hoocmôn thích hợp
B gây đột biến tam bội hóa cho hợp tử 2n
C gây đột biến tam nhiễm cho hợp tử 2n
D gây đột biến tứ bội hóa cho hợp tử 2n
A Lai xa và đa bội hóa
B Tự đa bội
C Cách li địa lí
D Cách li sinh thái
A Chỉ một sợi của AND mang thông tin mã hóa cho prôtêin.
B Các đoạn nuclêôtit đó chính là điểm khởi đầu cho quá trình tái bản AND.
C Nó cho phép tế bào nhận ra các đoạn AND được cắt bởi cùng loại enzim đó.
D Đầu dính đó có thể liên kết bổ sung với đầu dính khác được tạo ra bởi cùng một loại enzim.
A Đột biến gen.
B Thể tam nhiễm.
C Thể đa bội.
D Thể dị bội.
A Gia tăng khả năng sinh trưởng các cây.
B Giúp khôi phục lại cặp NST tương đồng, tạo điều kiện cho chúng tiếp hợp, trao đổi chéo bình thường.
C Tế bào có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.
D Giúp các NST trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.
A Plasmit có cấu trúc vòng, tồn tại độc lập trong tế bào của vi khuẩn.
B Plasmit có khả năng tồn tại độc lập trong tế bào vi khuẩn, có thể tự sao chép thành một số lượng lớn bản sao, mang được gen cần chuyển, có thể thâm nhập được vào tế bào chủ.
C Plasmit có kích thước nhỏ hơn các thể truyền khác nhưng lại mang được gen có kích thước lớn.
D Khi vào trong tế bào nhận, plasmit có thể gia nhập vào hệ gen của tế bào nhận và trở thành gen của tế bào nhận.
A 1, 2.
B 3, 4.
C 1, 4.
D 3, 5.
A hoocmôn sinh trưởng
B hoocmôn insulin
C chất kháng sinh
D thể đa bội
A Nối AND tái tổ hợp với plasmit được dùng làm thể truyền.
B Để AND tái tổ hợp tự xâm nhập vào tế bào vi khuẩn nhận.
C Bơm trực tiếp AND tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn nhận.
D Nối AND của vi khuẩn nhận với plasmit được dùng để làm thể truyền.
A Tạo ra dòng thuần để chuẩn bị cho phép lai khác dòng.
B Củng cố một số tính trạng mong muốn.
C Đánh giá được kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại chúng ra khỏi quần thể.
D Tạo ra ưu thế lai.
A con la
B con bácđô
C lúa mì (Triticum aestivum)
D cá nhưng có râu
A Bộ NST của nó là đa bội lẻ.
B Nó sinh sản bằng phương pháp sinh sản vô tính.
C Bộ NST của nó là đa bội chẵn.
D Nó là cây tự thụ phấn nên hiện tượng đa bội hóa không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
A nối ADN tái tổ hợp với thể thực khuẩn được dùng làm thể truyền.
B bơm trực tiếp ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn nhận.
C nối ADN của vi khuẩn nhận với plasmit được dùng làm thể truyền.
D để ADN tái tổ hợp tự xâm nhập vào tế bào vi khuẩn nhận.
A 1
B 6
C 8
D 3
A 1, 2.
B 1, 3.
C 3, 4.
D 2, 4.
A Một người được chữa trị bởi hocmon insulin tổng hợp nhờ vi khuẩn E.coli.
B Một cây khoai tây được tạo thành nhờ các tế bào rễ cây của mẹ.
C Một con chuột chứa gen tổng hợp hêmôglôbin của thỏ.
D Con cừu Doly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của cừu mẹ.
A Đa bội hóa tạo thành thể song nhị bội.
B Gây đột biến gen.
C Cho giao phối cận huyết hoặc lai trở lại với bố, mẹ của nó.
D Không có biện pháp khắc phục.
A Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc.
B Lai tạo và chọn lọc qua nhiều thế hệ.
C Cấy gen bằng cách dùng plasmit làm thể truyền.
D Lai tạo và gây đột biến.
A Cho phép chuyển gen từ loài này sang loài khác.
B Sản xuất một lượng sản phẩm lớn trong thời gian ngắn.
C Không gây nguy hiểm cho sinh vật vì không phải sử dụng các tác nhân vật lí hay hóa học để gây đột biến.
D Tạo ra nhiều loại thuốc giá thành rẻ để chữa các bệnh cho người và động vật.
A Các giao tử.
B Các tế bào sinh dưỡng.
C Các tế bào sinh dục sơ khai
D Các tế bào hợp tử
A AND dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.
B AND tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp các đoạn AND từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
C Có hàng trăm loại enzim AND – restrictara khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử AND ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.
D Các enzim AND- polimeraza, AND – ligaza và restrictaza đều được sử dụng trong kỹ thuật AND tái tổ hợp.
A Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
B Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.
C Penicillium có hoạt tính pênicillin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
D Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
A Động vật bậc cao.
B Vi sinh vật.
C Nấm.
D Thực vật.
A Tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
B Sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
C Sinh trưởng và phát triển bình thường.
D Bị tiêu diệt hoàn toàn.
A Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.
B Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển.
C Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ quan sinh sản cũa những con cái khác nhau.
D Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu.
A (1), (3).
B (1), (2).
C (1), (4).
D (1), (5).
A một nửa tế bào có kiểu gen giống tế bào được cho nhân , nửa còn lại có kiểu gen giống tế bào nhận nhân
B Tất cả các tế bào có kiểu gen AAbbDD
C Tất cả các tế bào có kiểu gen AaBbDd
D Tất cả các tế bào có kiểu gen AAAaBbbbDDDd
A (2) → (1) → (3) → (4) → (5) → (6).
B (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6).
C (2) → (1) → (3) → (5) → (4) → (6).
D (1) → (2) → (3) → (5) → (4) → (6).
A (1) và (3).
B (2) và (4).
C (3) và (4).
D (1) và (2).
A Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
B Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
C Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
D Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
A nuôi dưỡng chúng bằng chế độ ăn uống và hoocmôn thích hợp
B gây đột biến tam bội hóa cho hợp tử 2n
C gây đột biến tam nhiễm cho hợp tử 2n
D gây đột biến tứ bội hóa cho hợp tử 2n
A Lai xa và đa bội hóa
B Tự đa bội
C Cách li địa lí
D Cách li sinh thái
A Chỉ một sợi của AND mang thông tin mã hóa cho prôtêin.
B Các đoạn nuclêôtit đó chính là điểm khởi đầu cho quá trình tái bản AND.
C Nó cho phép tế bào nhận ra các đoạn AND được cắt bởi cùng loại enzim đó.
D Đầu dính đó có thể liên kết bổ sung với đầu dính khác được tạo ra bởi cùng một loại enzim.
A Đột biến gen.
B Thể tam nhiễm.
C Thể đa bội.
D Thể dị bội.
A Gia tăng khả năng sinh trưởng các cây.
B Giúp khôi phục lại cặp NST tương đồng, tạo điều kiện cho chúng tiếp hợp, trao đổi chéo bình thường.
C Tế bào có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.
D Giúp các NST trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.
A Plasmit có cấu trúc vòng, tồn tại độc lập trong tế bào của vi khuẩn.
B Plasmit có khả năng tồn tại độc lập trong tế bào vi khuẩn, có thể tự sao chép thành một số lượng lớn bản sao, mang được gen cần chuyển, có thể thâm nhập được vào tế bào chủ.
C Plasmit có kích thước nhỏ hơn các thể truyền khác nhưng lại mang được gen có kích thước lớn.
D Khi vào trong tế bào nhận, plasmit có thể gia nhập vào hệ gen của tế bào nhận và trở thành gen của tế bào nhận.
A 1, 2.
B 3, 4.
C 1, 4.
D 3, 5.
A hoocmôn sinh trưởng
B hoocmôn insulin
C chất kháng sinh
D thể đa bội
A Nối AND tái tổ hợp với plasmit được dùng làm thể truyền.
B Để AND tái tổ hợp tự xâm nhập vào tế bào vi khuẩn nhận.
C Bơm trực tiếp AND tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn nhận.
D Nối AND của vi khuẩn nhận với plasmit được dùng để làm thể truyền.
A Tạo ra dòng thuần để chuẩn bị cho phép lai khác dòng.
B Củng cố một số tính trạng mong muốn.
C Đánh giá được kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại chúng ra khỏi quần thể.
D Tạo ra ưu thế lai.
A con la
B con bácđô
C lúa mì (Triticum aestivum)
D cá nhưng có râu
A Bộ NST của nó là đa bội lẻ.
B Nó sinh sản bằng phương pháp sinh sản vô tính.
C Bộ NST của nó là đa bội chẵn.
D Nó là cây tự thụ phấn nên hiện tượng đa bội hóa không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
A nối ADN tái tổ hợp với thể thực khuẩn được dùng làm thể truyền.
B bơm trực tiếp ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn nhận.
C nối ADN của vi khuẩn nhận với plasmit được dùng làm thể truyền.
D để ADN tái tổ hợp tự xâm nhập vào tế bào vi khuẩn nhận.
A 1
B 6
C 8
D 3
A 1, 2.
B 1, 3.
C 3, 4.
D 2, 4.
A Một người được chữa trị bởi hocmon insulin tổng hợp nhờ vi khuẩn E.coli.
B Một cây khoai tây được tạo thành nhờ các tế bào rễ cây của mẹ.
C Một con chuột chứa gen tổng hợp hêmôglôbin của thỏ.
D Con cừu Doly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của cừu mẹ.
A Đa bội hóa tạo thành thể song nhị bội.
B Gây đột biến gen.
C Cho giao phối cận huyết hoặc lai trở lại với bố, mẹ của nó.
D Không có biện pháp khắc phục.
A Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc.
B Lai tạo và chọn lọc qua nhiều thế hệ.
C Cấy gen bằng cách dùng plasmit làm thể truyền.
D Lai tạo và gây đột biến.
A Cho phép chuyển gen từ loài này sang loài khác.
B Sản xuất một lượng sản phẩm lớn trong thời gian ngắn.
C Không gây nguy hiểm cho sinh vật vì không phải sử dụng các tác nhân vật lí hay hóa học để gây đột biến.
D Tạo ra nhiều loại thuốc giá thành rẻ để chữa các bệnh cho người và động vật.
A Các giao tử.
B Các tế bào sinh dưỡng.
C Các tế bào sinh dục sơ khai
D Các tế bào hợp tử
A AND dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.
B AND tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp các đoạn AND từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
C Có hàng trăm loại enzim AND – restrictara khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử AND ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.
D Các enzim AND- polimeraza, AND – ligaza và restrictaza đều được sử dụng trong kỹ thuật AND tái tổ hợp.
A Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
B Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.
C Penicillium có hoạt tính pênicillin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
D Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
A Động vật bậc cao.
B Vi sinh vật.
C Nấm.
D Thực vật.
A Tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
B Sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
C Sinh trưởng và phát triển bình thường.
D Bị tiêu diệt hoàn toàn.
A Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.
B Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển.
C Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ quan sinh sản cũa những con cái khác nhau.
D Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu.
A (1), (3).
B (1), (2).
C (1), (4).
D (1), (5).
A một nửa tế bào có kiểu gen giống tế bào được cho nhân , nửa còn lại có kiểu gen giống tế bào nhận nhân
B Tất cả các tế bào có kiểu gen AAbbDD
C Tất cả các tế bào có kiểu gen AaBbDd
D Tất cả các tế bào có kiểu gen AAAaBbbbDDDd
A (2) → (1) → (3) → (4) → (5) → (6).
B (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6).
C (2) → (1) → (3) → (5) → (4) → (6).
D (1) → (2) → (3) → (5) → (4) → (6).
A (1) và (3).
B (2) và (4).
C (3) và (4).
D (1) và (2).
A Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
B Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
C Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
D Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK