Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Ôn tập Ứng dụng di truyền học vào chọn giống số 3

Ôn tập Ứng dụng di truyền học vào chọn giống số 3

Câu hỏi 1 :

Người ta có thể khắc phục hiện tượng bất thụ của con lai được tạo ra từ phép lai khác loài bằng cách

A nuôi dưỡng chúng bằng chế độ ăn uống và hoocmôn thích hợp

B gây đột biến tam bội hóa cho hợp tử 2n

C gây đột biến tam nhiễm cho hợp tử 2n

D gây đột biến tứ bội hóa cho hợp tử 2n

Câu hỏi 2 :

Loài chuối nhà tam bội được hình thành từ chuối rừng lưỡng bội là nhờ cơ chế

A Lai xa và đa bội hóa

B Tự đa bội

C Cách li địa lí

D Cách li sinh thái

Câu hỏi 3 :

Khi một enzim cắt giới hạn cắt  một phân tử AND, nó thường tạo ra các đầu dính so le gồm các nuclêôtit không kết cặp (ở dạng sợi đơn). Điều này rất quan trọng vì

A Chỉ một sợi của AND mang thông tin mã hóa cho prôtêin.

B Các đoạn nuclêôtit đó chính là điểm khởi đầu cho quá trình tái bản AND.

C Nó cho phép tế bào nhận ra các đoạn AND được cắt bởi cùng loại enzim đó.

D Đầu dính đó có thể liên kết bổ sung với đầu dính khác được tạo ra bởi cùng một loại enzim.

Câu hỏi 5 :

Khả năng khắc phục tính bất thụ trong lai xa của đột biến đa bội là do

A Gia tăng khả năng sinh trưởng các cây.

B Giúp khôi phục lại cặp NST tương đồng, tạo điều kiện cho chúng tiếp hợp, trao đổi chéo bình thường.

C Tế bào có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.

D Giúp các NST trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.

Câu hỏi 6 :

Plasmit thường được dùng làm thể truyền vì

A Plasmit có cấu trúc vòng, tồn tại độc lập trong tế bào của vi khuẩn.

B Plasmit có khả năng tồn tại độc lập trong tế bào vi khuẩn, có thể tự sao chép thành một số lượng lớn bản sao, mang được gen cần chuyển, có thể thâm nhập được vào tế bào chủ.

C Plasmit có kích thước nhỏ hơn các thể truyền khác nhưng lại mang được gen có kích thước lớn.

D Khi vào trong tế bào nhận, plasmit có thể gia nhập vào hệ gen của tế bào nhận và trở thành gen của tế bào nhận.

Câu hỏi 8 :

Kỹ thuật cấy gen hiện nay thường không được sử dụng để tạo

A hoocmôn sinh trưởng

B hoocmôn insulin

C chất kháng sinh

D thể đa bội

Câu hỏi 9 :

Nếu sử dụng plasmit làm thể truyền, để đưa AND tái tổ hợp vào tế bào chủ, người ta bắt buộc phải thực hiện thao tác nào sau đây?

A Nối AND tái tổ hợp với plasmit được dùng làm thể truyền.

B Để AND tái tổ hợp tự xâm nhập vào tế bào vi khuẩn nhận.

C Bơm trực tiếp AND tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn nhận.

D Nối AND của vi khuẩn nhận với plasmit được dùng để làm thể truyền.

Câu hỏi 10 :

Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết?

A Tạo ra dòng thuần để chuẩn bị cho phép lai khác dòng.

B Củng cố một số tính trạng mong muốn.

C Đánh giá được kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại chúng ra khỏi quần thể.

D Tạo ra ưu thế lai.

Câu hỏi 12 :

Loài lúa mì (Triticum aestivum) là một loài có bộ NST đa bội, nhưng vẫn có khả năng sinh sản bình thường (hữu thụ). Đó là nhờ

A Bộ NST của nó là đa bội lẻ.

B Nó sinh sản bằng phương pháp sinh sản vô tính.

C Bộ NST của nó là đa bội chẵn.

D Nó là cây tự thụ phấn nên hiện tượng đa bội hóa không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

Câu hỏi 13 :

Nếu sử dụng thể thực khuẩn (phage) làm thể truyền, phương pháp để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào chủ sẽ là

A nối ADN tái tổ hợp với thể thực khuẩn được dùng làm thể truyền.

B bơm trực tiếp ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn nhận.

C nối ADN của vi khuẩn nhận với plasmit được dùng làm thể truyền.

D để ADN tái tổ hợp tự xâm nhập vào tế bào vi khuẩn nhận.

Câu hỏi 16 :

Sinh vật nào dưới đây gọi là sinh vật chuyển gen?

A Một người được chữa trị bởi hocmon insulin tổng hợp nhờ vi khuẩn E.coli.

B Một cây khoai tây được tạo thành nhờ các tế bào rễ cây của mẹ.

C Một con chuột chứa gen tổng hợp hêmôglôbin của thỏ.

D Con cừu Doly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của cừu mẹ.

Câu hỏi 17 :

Con Bacđô là con lai được tạo ra từ phép lai xa giữa lừa và ngựa. Để khắc phục hiện tượng bất thụ của con này, người ta đã sử dụng biện pháp

A Đa bội hóa tạo thành thể song nhị bội.

B Gây đột biến gen.

C Cho giao phối cận huyết hoặc lai trở lại với bố, mẹ của nó.

D Không có biện pháp khắc phục.

Câu hỏi 18 :

Gần đây, việc tạo được chủng penicilium có hiệu suất sản xuất penicilin gấp 200 lần so với dạng ban đầu là kết quả của phương pháp:

A Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc.

B Lai tạo và chọn lọc qua nhiều thế hệ.

C Cấy gen bằng cách dùng plasmit làm thể truyền.

D Lai tạo và gây đột biến.

Câu hỏi 19 :

Ưu điểm nổi bật nhất của kỹ thuật chuyển gen so với các phương pháp lai hữu tính thông thường khác là.

A Cho phép chuyển gen từ loài này sang loài khác.

B Sản xuất một lượng sản phẩm lớn trong thời gian ngắn.

C Không gây nguy hiểm cho sinh vật vì không phải sử dụng các tác nhân vật lí hay hóa học để gây đột biến.

D Tạo ra nhiều loại thuốc giá thành rẻ để chữa các bệnh cho người và động vật.

Câu hỏi 20 :

Trong phương pháp lai tế bào, loại tế bào được sử dụng để lai là

A Các giao tử.                           

B Các tế bào sinh dưỡng.

C Các tế bào sinh dục sơ khai           

D Các tế bào hợp tử

Câu hỏi 21 :

Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật AND tái tổ hợp là không đúng?

A AND dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.

B AND tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp các đoạn AND từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.

C Có hàng trăm loại enzim AND – restrictara khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử AND ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.

D Các enzim AND- polimeraza, AND – ligaza và restrictaza đều được sử dụng trong kỹ thuật AND tái tổ hợp.

Câu hỏi 22 :

Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng

A Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.

C Penicillium có hoạt tính pênicillin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

D Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.

Câu hỏi 23 :

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở

A Động vật bậc cao.

B Vi sinh vật.

C Nấm.

D Thực vật.

Câu hỏi 24 :

Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E.coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang AND tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang AND tái tổ hợp mong muốn sẽ

A Tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.

B Sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.

C Sinh trưởng và phát triển bình thường.

D Bị tiêu diệt hoàn toàn.

Câu hỏi 25 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật ?

A Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.

B Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển.

C Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ quan sinh sản cũa những con cái khác nhau.

D Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu.

Câu hỏi 27 :

Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ có thể có kiểu gen AAbbDD vào tế bào sinh dưỡng có kiểu gen AaBbDd đã mất nhân tạo ra tế bào mới . Nuôi cấy tế bào mới đó trong môi trường có đầy đủ chất dinh dưỡng để  phát triển thành mô  sẹo  . Kiểu gen  của các tế bào được trong mô sẹo có đặc điểm gì 

A một nửa tế bào có kiểu gen giống tế bào được cho nhân , nửa còn lại có kiểu gen giống tế bào nhận nhân 

B Tất cả các tế bào có kiểu gen AAbbDD

C Tất cả các tế bào có kiểu gen  AaBbDd

D Tất cả  các tế bào có kiểu gen AAAaBbbbDDDd

Câu hỏi 30 :

Vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản vô tính?

A Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

B Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

C Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.

D Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.

Câu hỏi 31 :

Người ta có thể khắc phục hiện tượng bất thụ của con lai được tạo ra từ phép lai khác loài bằng cách

A nuôi dưỡng chúng bằng chế độ ăn uống và hoocmôn thích hợp

B gây đột biến tam bội hóa cho hợp tử 2n

C gây đột biến tam nhiễm cho hợp tử 2n

D gây đột biến tứ bội hóa cho hợp tử 2n

Câu hỏi 32 :

Loài chuối nhà tam bội được hình thành từ chuối rừng lưỡng bội là nhờ cơ chế

A Lai xa và đa bội hóa

B Tự đa bội

C Cách li địa lí

D Cách li sinh thái

Câu hỏi 33 :

Khi một enzim cắt giới hạn cắt  một phân tử AND, nó thường tạo ra các đầu dính so le gồm các nuclêôtit không kết cặp (ở dạng sợi đơn). Điều này rất quan trọng vì

A Chỉ một sợi của AND mang thông tin mã hóa cho prôtêin.

B Các đoạn nuclêôtit đó chính là điểm khởi đầu cho quá trình tái bản AND.

C Nó cho phép tế bào nhận ra các đoạn AND được cắt bởi cùng loại enzim đó.

D Đầu dính đó có thể liên kết bổ sung với đầu dính khác được tạo ra bởi cùng một loại enzim.

Câu hỏi 35 :

Khả năng khắc phục tính bất thụ trong lai xa của đột biến đa bội là do

A Gia tăng khả năng sinh trưởng các cây.

B Giúp khôi phục lại cặp NST tương đồng, tạo điều kiện cho chúng tiếp hợp, trao đổi chéo bình thường.

C Tế bào có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.

D Giúp các NST trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.

Câu hỏi 36 :

Plasmit thường được dùng làm thể truyền vì

A Plasmit có cấu trúc vòng, tồn tại độc lập trong tế bào của vi khuẩn.

B Plasmit có khả năng tồn tại độc lập trong tế bào vi khuẩn, có thể tự sao chép thành một số lượng lớn bản sao, mang được gen cần chuyển, có thể thâm nhập được vào tế bào chủ.

C Plasmit có kích thước nhỏ hơn các thể truyền khác nhưng lại mang được gen có kích thước lớn.

D Khi vào trong tế bào nhận, plasmit có thể gia nhập vào hệ gen của tế bào nhận và trở thành gen của tế bào nhận.

Câu hỏi 38 :

Kỹ thuật cấy gen hiện nay thường không được sử dụng để tạo

A hoocmôn sinh trưởng

B hoocmôn insulin

C chất kháng sinh

D thể đa bội

Câu hỏi 39 :

Nếu sử dụng plasmit làm thể truyền, để đưa AND tái tổ hợp vào tế bào chủ, người ta bắt buộc phải thực hiện thao tác nào sau đây?

A Nối AND tái tổ hợp với plasmit được dùng làm thể truyền.

B Để AND tái tổ hợp tự xâm nhập vào tế bào vi khuẩn nhận.

C Bơm trực tiếp AND tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn nhận.

D Nối AND của vi khuẩn nhận với plasmit được dùng để làm thể truyền.

Câu hỏi 40 :

Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết?

A Tạo ra dòng thuần để chuẩn bị cho phép lai khác dòng.

B Củng cố một số tính trạng mong muốn.

C Đánh giá được kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại chúng ra khỏi quần thể.

D Tạo ra ưu thế lai.

Câu hỏi 42 :

Loài lúa mì (Triticum aestivum) là một loài có bộ NST đa bội, nhưng vẫn có khả năng sinh sản bình thường (hữu thụ). Đó là nhờ

A Bộ NST của nó là đa bội lẻ.

B Nó sinh sản bằng phương pháp sinh sản vô tính.

C Bộ NST của nó là đa bội chẵn.

D Nó là cây tự thụ phấn nên hiện tượng đa bội hóa không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

Câu hỏi 43 :

Nếu sử dụng thể thực khuẩn (phage) làm thể truyền, phương pháp để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào chủ sẽ là

A nối ADN tái tổ hợp với thể thực khuẩn được dùng làm thể truyền.

B bơm trực tiếp ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn nhận.

C nối ADN của vi khuẩn nhận với plasmit được dùng làm thể truyền.

D để ADN tái tổ hợp tự xâm nhập vào tế bào vi khuẩn nhận.

Câu hỏi 46 :

Sinh vật nào dưới đây gọi là sinh vật chuyển gen?

A Một người được chữa trị bởi hocmon insulin tổng hợp nhờ vi khuẩn E.coli.

B Một cây khoai tây được tạo thành nhờ các tế bào rễ cây của mẹ.

C Một con chuột chứa gen tổng hợp hêmôglôbin của thỏ.

D Con cừu Doly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của cừu mẹ.

Câu hỏi 47 :

Con Bacđô là con lai được tạo ra từ phép lai xa giữa lừa và ngựa. Để khắc phục hiện tượng bất thụ của con này, người ta đã sử dụng biện pháp

A Đa bội hóa tạo thành thể song nhị bội.

B Gây đột biến gen.

C Cho giao phối cận huyết hoặc lai trở lại với bố, mẹ của nó.

D Không có biện pháp khắc phục.

Câu hỏi 48 :

Gần đây, việc tạo được chủng penicilium có hiệu suất sản xuất penicilin gấp 200 lần so với dạng ban đầu là kết quả của phương pháp:

A Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc.

B Lai tạo và chọn lọc qua nhiều thế hệ.

C Cấy gen bằng cách dùng plasmit làm thể truyền.

D Lai tạo và gây đột biến.

Câu hỏi 49 :

Ưu điểm nổi bật nhất của kỹ thuật chuyển gen so với các phương pháp lai hữu tính thông thường khác là.

A Cho phép chuyển gen từ loài này sang loài khác.

B Sản xuất một lượng sản phẩm lớn trong thời gian ngắn.

C Không gây nguy hiểm cho sinh vật vì không phải sử dụng các tác nhân vật lí hay hóa học để gây đột biến.

D Tạo ra nhiều loại thuốc giá thành rẻ để chữa các bệnh cho người và động vật.

Câu hỏi 50 :

Trong phương pháp lai tế bào, loại tế bào được sử dụng để lai là

A Các giao tử.                           

B Các tế bào sinh dưỡng.

C Các tế bào sinh dục sơ khai           

D Các tế bào hợp tử

Câu hỏi 51 :

Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật AND tái tổ hợp là không đúng?

A AND dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.

B AND tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp các đoạn AND từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.

C Có hàng trăm loại enzim AND – restrictara khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử AND ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.

D Các enzim AND- polimeraza, AND – ligaza và restrictaza đều được sử dụng trong kỹ thuật AND tái tổ hợp.

Câu hỏi 52 :

Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng

A Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.

C Penicillium có hoạt tính pênicillin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

D Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.

Câu hỏi 53 :

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở

A Động vật bậc cao.

B Vi sinh vật.

C Nấm.

D Thực vật.

Câu hỏi 54 :

Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E.coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang AND tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang AND tái tổ hợp mong muốn sẽ

A Tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.

B Sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.

C Sinh trưởng và phát triển bình thường.

D Bị tiêu diệt hoàn toàn.

Câu hỏi 55 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật ?

A Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.

B Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển.

C Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ quan sinh sản cũa những con cái khác nhau.

D Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu.

Câu hỏi 57 :

Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ có thể có kiểu gen AAbbDD vào tế bào sinh dưỡng có kiểu gen AaBbDd đã mất nhân tạo ra tế bào mới . Nuôi cấy tế bào mới đó trong môi trường có đầy đủ chất dinh dưỡng để  phát triển thành mô  sẹo  . Kiểu gen  của các tế bào được trong mô sẹo có đặc điểm gì 

A một nửa tế bào có kiểu gen giống tế bào được cho nhân , nửa còn lại có kiểu gen giống tế bào nhận nhân 

B Tất cả các tế bào có kiểu gen AAbbDD

C Tất cả các tế bào có kiểu gen  AaBbDd

D Tất cả  các tế bào có kiểu gen AAAaBbbbDDDd

Câu hỏi 60 :

Vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản vô tính?

A Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

B Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

C Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.

D Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK