A. Màng ngoài.
B. Màng trong.
C. Chất nền (strôma).
D. Tilacôit.
A. bằng hệ thống ống khí.
B. bằng mang.
C. bằng phổi.
D. qua bề mặt cơ thể.
A. Số nhiễm sắc thể trong tế bào tăng lên theo một hay một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội, lớn hơn 2n.
B. Sự thay đổi số gen của một cặp nhiễm sắc thể nào đó.
C. Một hay vài cặp nhiễm sắc thể nào đó có số lượng tăng lên hay giảm xuống.
D. Một hay vài cặp nhiễm sắc thể nào đó có số gen tăng lên hay giảm xuống.
A. AAB, aaB, B.
B. AaB, B.
C. AAB, aaB, AB.
D. AaB, aaB, a.
A. Gen đã bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A.
B. Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến sai nghĩa.
C. Đột biến đã xảy ra ở cặp nuclêôtit thứ 10 của gen.
D. Đột biến đã làm mã di truyền từ vị trí đột biến trở về sau bị thay đổi.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Cho các cây đậu Hà Lan giao phấn để tạo dòng thuần chủng về từng tính trạng.
B. Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời.
C. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
D. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
A. \({\left( {3:1} \right)^n}.\)
B. \(9:3:3:1.\)
C. \({\left( {1:2:1} \right)^n}.\)
D. \({\left( {1:1} \right)^n}.\)
A. phân li độc lập.
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp.
D. gen đa hiệu.
A. Số loại giao tử của F1 là 2n.
B. Số kiểu tổ hợp giao tử của F2 là 4n.
C. Tỉ lệ phân li kiểu gen của F2 là (1:2:1)n.
D. Tỉ lệ phân li kiểu gen của F2 là (3:1)n.
A. tần số alen A, a không đổi.
B. kiểu gen đồng hợp tử giảm dần.
C. tỉ lệ kiểu hình không đổi.
D. tần số kiểu gen không đổi.
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Gây đột biến gen.
C. Nhân bản vô tính.
D. Dung hợp tế bào trần.
A. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di – nhập gen có thể mang đến những alen có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
A. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hóa về mực độ thành đạt sinh sản.
C. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
D. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể.
A. Khoảng của nhân tố sinh thái đó, gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
B. Khoảng của nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
C. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó, sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
D. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó, sinh vật không tồn tại được.
A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi chuyền electron hô hấp.
B. Đường phân → Chuỗi chuyền electron hô hấp → Chu trình Crep.
C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi chuyền electron hô hấp.
D. Chuỗi chuyền electron hô hấp → Chu trình Crep Đường phân.
A. Tim → Động mạch → Khoang máu trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô → máu → tĩnh mạch → Tim.
B. Tim → Động mạch → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô Khoang máu máu tĩnh mạch → Tim.
C. Tim → Động mạch → Hỗn hợp dịch mô → máu → Khoang máu trao đổi chất với tế bào → tĩnh mạch → Tim.
D. Tim → Động mạch → Khoang máu → Hỗn hợp dịch mô → máu → tĩnh mạch →Tim.
A. 1
B. 120
C. 5010
D. 240
A. Enzim ARN-pôlimeraza sử dụng mạch khuôn tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ “3’ mà ADN cấu trúc bởi 2 mạch ngược chiều.
B. Enzim ADN-pôlimeraza sử dụng mạch khuôn tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ “5’ mà ADN cấu trúc bởi 2 mạch ngược chiều.
C. Enzim ARN-pôlimeraza sử dụng mạch khuôn tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ “5’ mà ADN cấu trúc bởi 2 mạch ngược chiều.
D. Enzim ADN-pôlimeraza sử dụng mạch khuôn tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ “3’ mà ADN cấu trúc bởi 2 mạch ngược chiều.
A. 900
B. 400
C. 600
D. 240
A. Quần thể có kích thước nhỏ.
B. Quần thể lớn giao phối ngẫu nhiên.
C. Quần thể lớn giao phối không ngẫu nhiên.
D. Quần thể lớn với sự nhập cư thường xuyên từ quần thể lân cận.
A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
B. Trong một lưới thức ăn, một sinh vật tiêu thụ có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.
D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài, thì lưới thức ăn càng đơn giản.
A. Vật ký sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.
B. Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.
C. Vật ký sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.
D. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật ký sinh – vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi không có vai trò đó.
A. Làm cho nhiễm sắc thể bị đứt gãy.
B. Rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN.
C. Ảnh hưởng tới hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào.
D. Thường gây chết, giảm sức sống hoặc thay đổi biểu hiện của tính trạng.
A. 48
B. 12
C. 14
D. 13
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
A. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, gen thứ hai nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
B. Hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, liên kết không hoàn toàn.
C. Hai gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, liên kết không hoàn toàn.
D. Hai gen cùng nằm trên một NST thường, liên kết không hoàn toàn.
A. làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. định hướng quá trình tiến hóa.
D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1.
B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3.
A. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
B. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
C. Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
D. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
A. 5, 3, 4.
B. 1, 2, 4.
C. 4, 3, 1.
D. 2, 5, 3.
A. G=X=1050; A=T=450
B. G=X=450; A=T=1050
C. G=X=900; A=T=2100
D. G=X=2100; A=T=900
A. 1
B. 4
C. 3
D. 5
A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64.
B. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3.
C. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9.
D. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27.
A. mất một cặp nuclêôtit.
B. thêm hai cặp nuclêôtit.
C. thêm một cặp nuclêôtit.
D. mất hai cặp nuclêôtit.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK