Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Quá trình nhân đôi ADN (Có đáp án) !!

Quá trình nhân đôi ADN (Có đáp án) !!

Câu hỏi 1 :

Trong tế bào, đâu là sự nhân đôi của ADN?

A. ADN → ARN. 

B. ADN → ADN. 

C. ADN → Prôtêin . 

D. ARN→ ADN.

Câu hỏi 2 :

Nhân đôi của ADN là quá trình tạo ra phân tử?

A. ARN. 

B. ADN. 

C. Prôtêin . 

D. Enzim.

Câu hỏi 3 :

Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của ADN xảy ra ở

A. Lục lạp, nhân, trung thể. 

B. Ti thể, nhân, lục lạp. 

C. Nhân, trung thể. 

D. Nhân, ti thể.

Câu hỏi 4 :

Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN diễn ra ở:

A. Kì trước 

B. Pha G1 

C. Pha S 

D. Pha G2

Câu hỏi 5 :

Ở sinh vật nhân thực, trong chu kì tế bào, sự nhân đôi ADN xảy ra ở

A. kỳ giữa. 

B. kỳ đầu. 

C. kỳ trung gian. 

D. kỳ sau.

Câu hỏi 6 :

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. 

B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. 

C. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. 

D. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

Câu hỏi 7 :

Nguyên tắc bán bảo tồn  được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là:

A. Trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là từ ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp. 

B. Trong mỗi phân tử ADN con thì có sự xen kẽ giữa các đoạn của ADN mẹ với các đoạn mới tổng hợp. 

C. Trong mỗi phân tử ADN con thì một nửa phân tử ADN mẹ nối với một nửa phân tử ADN mới tổng hợp. 

D. Trong 2 phân tử ADN con thì một phân tử là từ ADN mẹ và một phân tử mới tổng hợp.

Câu hỏi 8 :

Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc

A. trong phân tử ADN con có một mạch của mẹ và một mạch mới được tổng hợp 

B. mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của mẹ 

C. bổ sung; bán bảo toàn 

D. một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn

Câu hỏi 9 :

Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là

A. Gyraza → ADN polimeraza → ligaza → ARN polimeraza. 

B. Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza. 

C. Gyraza → ADN polimeraza → ARN polimeraza → ligaza. 

D. Gyraza → ligaza → ARN polimeraza → ADN polimeraza.

Câu hỏi 10 :

Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là:

A. ADN polimeraza → gyraza → ligaza → ARN polimeraza. 

B. Gyraza → ADN polimeraza → ARN polimeraza → ligaza. 

C. Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza. 

D. ARN polimeraza → gyraza → ligaza → ADN polimeraza.

Câu hỏi 11 :

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là

A. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. 

B. Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. 

C. Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. 

D. Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.

Câu hỏi 12 :

Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng?

A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. 

B. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc. 

C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki. 

D. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc

Câu hỏi 14 :

Chọn nội dung đúng khi nói về vai trò của enzim ADN- polimeraza trong nhân đôi ADN ?

A. Enzim ADN- polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'- 3' nên trên mạch khuôn 3'-5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục 

B. Enzim ADN- polimeraza có vai trò tháo xoắn phân tử ADN tạo chạc chữ Y 

C. Enzim ADN- polimeraza có tác dụng nối các đọan Okazaki lại với nhau tạo thành ADN mới 

D. Enzim ADN- polimeraza chỉ  tổng hợp mạch mới theo chiều 3'-5' nên trên mạch khuôn 5'- 3' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục

Câu hỏi 15 :

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng

A. nối các đoạn Okazaki với nhau 

B. tháo xoắn phân tử ADN 

C. nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi 

D. tổng hợp đoạn mồi với trình tự nuclêôtit có nhóm 3' - OH tự do

Câu hỏi 16 :

Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành theo chiều:

A. cùng chiều tháo xoắn của ADN 

B. 3' đến 5' 

C. 5' đến 3' 

D. cùng chiều với mạch khuôn

Câu hỏi 17 :

Khi ADN tự nhân đôi, đoạn Okazaki là:

A. Các đoạn êxôn của gen không phân mảnh. 

B. Các đoạn intrôn của gen phân mảnh 

C. Đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch 5’—>3’ của gen. 

D. Đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch 3’—>5’ của gen.

Câu hỏi 20 :

Trong nhân đôi ADN, enzim có vai trò nối các đoạn okazaki với nhau là

A. Helicaza 

B. ADN pôlimeraza 

C. ARN pôlimeraza 

D. Ligaza

Câu hỏi 21 :

Cho các đặc điểm

A. 1 

B. 4 

C. 3 

D. 2

Câu hỏi 22 :

Cho các đặc điểm sau:

A. 3 

B. 2 

C. 5 

D. 4

Câu hỏi 25 :

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. 

B. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ 

C. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại 

D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi

Câu hỏi 26 :

Sự kiện nào sau đây sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?

A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách dần tạo nên chạc 3 tái bản và để lộ ra hai mạch khuôn 

B. Enzim ADN - polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với T và ngược lại; G luôn liên kết với X và ngược lại 

C. Vì enzim ADN - polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’, nên trên mạch khuôn 5’ - 3’ mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 3’ - 5’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn rồi được nối lại nhờ enzim nối. 

D. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn)

Câu hỏi 27 :

Đặc điểm nào dưới đây không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?

A. (1), (4) 

B. (3), (5) 

C. (2), (3), (4) 

D. (1), (2), (4)

Câu hỏi 28 :

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong mỗi chạc hình chữ Y, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’ 

B. Các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp xong sẽ được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza 

C. Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn 

D. Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể

Câu hỏi 29 :

Nhận xét nào sau đây là đúng về quá trình nhân đôi của ADN ở vi khuẩn?

A. Hai mạch đều được tổng hợp liên tục. 

B. Diễn ra theo hai chạc ba ngược chiều nhau. 

C. AND polimeraza vừa tháo xoắn vừa hình thành mạch mới. 

D. Enzim ligaza chỉ tác động trên một mạch.

Câu hỏi 30 :

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). 

B. Sự nhân đôi ADN diễn ra nhiều lần trong 1 chu kì tế bào. 

C. Enzim ADN polimeraza tham gia tháo xoắn phân tử ADN. 

D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp các mạch mới theo chiều 3’→5’

Câu hỏi 35 :

Giả sử trong môi trường chứa vi khuẩn E. coli được bổ sung timin đánh dấu phóng xạ và các loại nucleotit còn lại thì không đánh dấu phóng xạ. Điều gì sẽ xảy ra khi ADN của tế bào nhân đôi một lần?

A. Một ADN con chứa phóng xạ, nhưng ADN con kia không có phóng xạ. 

B. Cả hai ADN con đều không có phóng xạ. 

C. Tất cả 4 loại nucleotit đều chứa phóng xạ. 

D. Cả hai ADN con sẽ chứa phóng xạ.

Câu hỏi 36 :

Giả sử trong môi trường chứa vi khuẩn E. coli được bổ sung ađênin đánh dấu phóng xạ và các loại nucleotit còn lại thì không đánh dấu phóng xạ. Điều gì sẽ xảy ra khi ADN của tế bào nhân đôi một lần?

A. Một ADN con chứa ađênin phóng xạ, nhưng ADN con kia chứa timin phóng xạ. 

B. Cả hai ADN con sẽ chứa ađênin phóng xạ. 

C. Cả hai ADN con sẽ chứa timin phóng xạ. 

D. Tất cả 4 loại nucleotit đều chứa phóng xạ.

Câu hỏi 38 :

Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành có đặc điểm:

A. Chỉ liên kết tạm thời với mạch gốc 

B. Một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia gián đoạn 

C. Theo chiều 3’ đến 5’ 

D. Được nối lại với nhau nhờ enzim nối Hylaza

Câu hỏi 39 :

Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành không có đặc điểm:

A. Liên kết bổ sung với mạch gốc 

B. Một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia gián đoạn 

C. Theo chiều 3’ đến 5’ 

D. Được nối lại với nhau nhờ enzim nối lygaza

Câu hỏi 40 :

Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng?

A. Vì trên gen có các đoạn Okazaki 

B. Vì gen không liên tục có các đoạn Exon và đoạn Intron xen kẽ nhau 

C. Vì enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’ 

D. Vì enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’-5’

Câu hỏi 41 :

Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN:

A. Trình tự nuclêôtit trên hai mạch đơn là khác nhau, do vậy sự tổng hợp phải xảy ra theo hai chiều ngược nhau mới đảm bảo sự sao chép chính xác. 

B. Trên một chạc tái bản, quá trình bẻ gãy các liên kết hiđro chỉ theo một hướng, hai mạch đơn của khuôn ADN ngược chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5’- 3’. 

C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn luôn được đảm bảo trong trong quá trình nhân đôi, do vậy trên hai mạch khuôn có sự khác nhau về cách thức tổng hợp mạch mới, một mạch tổng hợp gián đoạn, mạch kia tổng hợp liên tục. 

D. Nguyên tắc bổ sung khiến cho đoạn mạch đơn mới tổng hợp có trình tự đúng và chính xác và được đảm bảo về hai phía ngược nhau.

Câu hỏi 42 :

Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản (chạc chữ Y) có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’ 

B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn có chiều 5’→3’ 

C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn có chiều 3’→5’ 

D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’

Câu hỏi 43 :

Hệ gen người có kích thước lớn hơn hệ gen E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E. coli nhanh hơn ở người chỉ khoảng 10 lần. Cơ chế nào giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao chép hoàn chỉnh nhanh như vậy?

A. Người có nhiều loại ADN polymerase hơn E. Coli 

B. Tốc độ sao chép ADN của các enzym ADN polymerase ở người cao hơn 

C. Hệ gen người có nhiều điểm khởi đầu sao chép 

D. Ở người, quá trình sao chép không diễn ra đồng thời với các quá trình phiên mã và dịch mã như ở vi khuẩn E. coli.

Câu hỏi 44 :

Làm thế nào người ta xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?

A. Dùng phương pháp khuếch đại gen trong ống nghiệm 

B. Dùng phương pháp nhiễu xạ rơn ghen (tia X) 

C. Đếm số lượng các đoạn Okazaki của ADN khi nhân đôi. 

D. Dùng các nucleotit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết quả nhân đôi ADN.

Câu hỏi 46 :

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai ?

A. (2) 

B. (2), (3) 

C. (2), (5) 

D. (2), (3), (5)

Câu hỏi 47 :

Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình nhân đôi ADN?

A. Nhờ enzim ADN polimeraza tháo xoắn nên hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ ra hai mạch khuôn 

B. Quá trình nhân đôi ADN dựa vào nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn 

C. Từ nguyên tắc nhân đôi ADN, hiện nay người ta đề xuất phương pháp có thể nhân một đoạn ADN nào đó trong ống nghiệm thành vô số bản sao trong thời gian ngắn 

D. Enzim ADN– polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’, nên trên mạch khuôn 3’ – 5’, mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, còn trên mạch

Câu hỏi 48 :

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y 

B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn 

C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ – 5’ 

D. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh

Câu hỏi 50 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Trong một chạc chữ Y, mạch mới thứ nhất được tổng hợp từ 5’  → 3’, mạch mới thứ hai được tổng hợp từ 3’  → 5’ 

B. Các đoạn Okazaki sau khi tổng hợp sẽ gắn lại với nhau thành một mạch liên tục dưới tác dụng của enzim ligase 

C. Hai ADN mới được tổng hợp từ ADN mẹ theo nguyên tắc bán bảo toàn 

D. Mạch liên tục được tổng hợp khi enzim ADN-polimerase di chuyển theo chiều của các enzim tháo xoắn.

Câu hỏi 51 :

Quá trình tự nhân đôi của ADN nhân có các đặc điểm:

A. 1, 2, 4, 5, 6, 7 

B. 1, 2, 3, 4, 6 

C. 1, 2, 3, 4, 7 

D. 1, 3, 4, 5, 6

Câu hỏi 52 :

Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?

A. Các nuclêôtit tự do 

B. Enzyme ligaza 

C. Axit amin 

D. ADN polimeraza

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK