Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Quy luật phân ly độc lập !!

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Quy luật phân ly độc lập !!

Câu hỏi 1 :

Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ ………. khác nhau về…….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này………vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.

A.   Cùng loài; hai; phụ thuộc

B.   Thuần chủng; hai; phụ thuộc

C.   Thuần chủng; hai hay nhiều; không phụ thuộc

D.   Cùng loài; hai hay nhiều; không phụ thuộc

Câu hỏi 2 :

Nội dung tóm tắt của quy luật phân li độc lập là

A.   Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau

B.   P thuần chủng, F1 đồng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1

C.   P khác nhau n cặp tính trạng, F2 có 3n kiểu gen

D.   Các gen không ở trên cùng 1 NST

Câu hỏi 10 :

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều loại giao tử nhất?

A.   AaBbdd

B.   AaBbDd

C.   AaBBDd

D.   AABbDd

Câu hỏi 12 :

Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:

A.   Mỗi tính trạng do một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.

B.   Bố mẹ phải thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn.

C.   Số lượng con lai phải lớn.

D.   Các gen quy định tính trạng phải nằm trên NST thường

Câu hỏi 13 :

Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì:

A.   Thường xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử.

B.   Chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.

C.   Dễ phát sinh đột biến dưới tác động của các nhân tố gây đột biến.

D.   Chúng liên kết thành từng nhóm trong giảm phân tạo giao tử.

Câu hỏi 14 :

Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là:

A.   Các giao tử và hợp tử có sức sống như nhau, sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng

B.   Sự phân li các NST là như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khi thụ tinh

C.   Số lượng cá thể ở thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác

D.   Mỗi cặp gen phải nằm trên những NST tương đồng khác nhau

Câu hỏi 15 :

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

A.   Liên kết giữa các gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể(NST) tương đồng

B.   Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối

C.   Thay đổi vị trí giữa các gen cùng nằm trên 2 NST khác nhau của cặp NST tương đồng

D.   Phân ly ngẫu nhiên của các cặp gen trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh

Câu hỏi 16 :

Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập là?

A.   Dự đoán trước được kết quả lai

B.   Giải thích sự đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên

C.   Tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt

D.   Cả ba ý trên

Câu hỏi 17 :

Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có:

A.   4 kiểu hình : 9 kiểu gen;

B.   4 kiểu hình: 12 kiểu gen;

C.   8 kiểu hình: 12 kiểu gen;

D.   8 kiểu hình: 27 kiểu gen;

Câu hỏi 20 :

Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

A.   AabbDd ×AaBbdd

B.   AaBbDd × AaBbDd

C.   Aabbdd × AaBbdd

D.   aabbDd × AaBbdd

Câu hỏi 32 :

Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ

A.   50%

B.   75%

C.   12,5%

D.   25%

Câu hỏi 52 :

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

A.   AaBb × aabb

B.   AaBb × AaBb

C.   Aabb × Aabb

D.  AaBB × aabb

Câu hỏi 54 :

Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai:

A.   1 và 4

B. 2 và 4

C. 1 và 3

D. 2 và 3

Câu hỏi 58 :

Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1 :

A.   AaBbCc × aabbcc

B.   AaBbCc × AabbCc

C. AaBbCc × AaBbCc

D.  AaBbCc × AaBbcc

Câu hỏi 64 :

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cá thể mang hai tính trạng trội ở F2 chiếm 18%.

B.   Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm 4/9.

C.   Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F2 chiếm 3/36.

D.   Tỉ lệ kiểu hình giống P ở F2 chiếm 24/36.

Câu hỏi 65 :

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Biết rằng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A.   Cho một cây thân cao, hoa trắng, ở F1 tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.

B. Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, nếu thu được ở đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%

C. Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình

D. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ

Câu hỏi 66 :

Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

A.   Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.

B.   Số cá thể có kiều gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.

C.   Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

D.   Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK