A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 3’GUA5’
B. 5’UAG3’
C. 3’AGU5’
D. 5’UAA3’
A. Clo
B. Sắt
C. Magie
D. Lưu huỳnh
A. Đột biến tam bội xảy ra ở người
B. Tế bào người bệnh có 3 NST số 13
C. Tế bào người bệnh có 3 NST số 21
D. Tế bào người bệnh có 3 NST số 18
A. Chi trước của chó và cánh dơi
B. Vây cá voi và chi trước của ngựa
C. Tai của dơi và tai của chó
D. Cánh của bướm và cánh của chim
A. Hormone sinh trưởng được vùng dưới đồi tiết ra có khả năng kích thích phân chia tế bào
B. Các hormone sinh dục có khả năng kích thích sự phát triển của cơ thể ở giai đoạn dậy thì
C. Ở sâu bọ, hormone juvenin đóng vai trò kích thích quá trình lột xác và hóa nhộng
D. Tốc độ sinh trưởng và phát triển ở động vật và người chỉ phụ thuộc yếu tố di truyền và hormone mà không phụ thuộc yếu tố bên ngoài
A. Bắt đầu từ môi trường trống trơn, hình thành quần xã tiên phong, qua các dạng quần xã trung gian và có thể hình thành quần xã đỉnh cực
B. Bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật, qua các dạng quần xã trung gian và có thể hình thành quần xã đỉnh cực
C. Bắt đầu từ mô trường xác sinh vật, các quần thể sinh vật phân giải bắt đầu phát triển mạnh mẽ sau đó, khi hết nguồn chất hữu cơ các vi sinh vật giảm số lượng của mình
D. Bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật và thường kết thúc bằng môi trường trống trơn do sự tự diễn thế của các loài ưu thế
A. Đóng vai trò chính trong việc phân giải các chất hữu cơ tạo ra các chất vô cơ trả lại môi trường
B. Sử dụng các sinh vật khác để làm nguồn thức ăn phục vụ cho các hoạt động sống của mình
C. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ quang năng hoặc hóa năng vô cơ
D. Là nguồn cung cấp dạng vật chất thô cho hệ sinh thái tồn tại và phát triển
A. Hai mạch được liên kết với nhau nhờ liên kết hydro giữa các bazơ nitơ tạo thành phân tử ADN mạch kép
B. Hai mạch được cấu tạo từ các nucleotide có kích thước khác nhau nên khoảng cách giữa hai mạch luôn bằng nhau
C. Hai mạch liên kết với nhau nhờ liên kết hóa trị giữa các gốc phosphate và đường
D. Có 2 loại bazơ nitơ lớn và nhỏ, hai mạch đơn có các bazơ nitơ liên kết với nhau theo nguyên tắc bazơ lớn liên kết với bazơ nhỏ và ngược lại
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
A. 2
B. 3
C. 1
D. 3
A. Sự trả lời kích thích của cơ thể thực vật trước các tác nhân không định hướng gọi là hiện tượng ứng động
B. Vận động trương nước là một hình thức của ứng động không sinh trưởng, không có sự lớn lên và phân chia của các tế bào
C. Khi tác động cơ học vào lá cây trinh nữ, có sự vận động và phân bố lại hàm lượng nước trong thể gối tạo ra các vùng có sức trương khác nhau gây ra sự khép lá
D. Khi các tế bào bảo vệ của lỗ khí mất nước do các tế bào lân cận hấp thu, do sự dày không đều của thành tế bào ở 2 phía mà lỗ khí mở ra
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
A. (2) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (4)
D. (1) và (3)
A. Rất khó để phân biệt quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý và con đường cách ly sinh thái bởi ngay khi có sự cách ly địa lý thì điều kiện sinh thái sẽ có sự khác biệt
B. Quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý và con đường cách ly sinh thái luôn tồn tại độc lập
C. Các thể đa bội được cách ly sinh thái với các cá thể khác loài dễ dẫn đến hình thành loài mới
D. Ngay khi có sự cách ly địa lý, khả năng gặp gỡ của các cá thể giữa quần thể gốc và quần thể bị cách ly giảm sút, đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách ly sinh sản
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Thú sống trên cạn ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
B. Thú sống trong vùng nước ấm quanh vùng biển quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam
C. Thú sống trên cạn ở Miền Bắc Việt Nam
D. Thú sống trong vùng nước ấm xích đạo
A. Mức tử vong thấp ở giai đoạn còn non và giai đoạn trưởng thành thể hiện rõ ở đường cong số I
B. Đường cong số II thường gặp ở một số loài như người và thú cỡ lớn trong tự nhiên
C. Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các loài có tập tính chăm sóc con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít
D. Đối với các loài có chiến thuật sinh sản kiểu bùng nổ, tạo ra một số lượng khổng lồ con non trong một thời gian ngắn thường có đường cong sống sót kiểu II
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. Lục lạp sẽ mẩt khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện đốm trắng trên lá
B. Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được chất diệp lục
C. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng
D. Trong 1 tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng
A. Có 4 loại ribonucleotide khác nhau tổ hợp thành 8 loại bộ ba nói trên
B. Có 2 loại ribonucleotide với tỷ lệ ngang nhau cho mỗi loại đã được sử dụng
C. Có 3 loại ribonucleotide với tỷ lệ 1:2:1 trong dung dịch sử dụng
D. Có 3 loại ribonucleotide trong dung dịch với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau
A. 4200
B. 2400
C. 600
D. 1200
A. 1/64
B. 1/256
C. 1/9
D. 1/81
A. 49,5%
B. 66,0%
C. 16,5%
D. 54,0%
A. 36 cM.
B. 9 cM
C. 18 cM
D. 3,6 cM
A. 1/6
B. 2/6
C. 2/5
D. 3/5
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. (1), (2), (5)
B. (2), (3), (5)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (4), (5)
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK