Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Trần Văn Hoài lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Trần Văn Hoài lần 2

Câu hỏi 1 :

Trong số các dạng đột biến, dạng đột biến nào là đột biến điểm?

A. Mất 1 cặp nucleotide

B. Thay đổi 1 đoạn gồm 1 gen trên NST

C. Lặp 1 đoạn trình tự gen

D. Lặp thêm 1 gen mới trên NST

Câu hỏi 2 :

Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây về cấu trúc của NST, khẳng định chính xác là:

A. Ở kỳ đầu của quá trình phân bào, NST tồn tại ở trạng thái đơn thành từng cặp gọi là cặp NST tương đồng

B. Sợi chromatin (sợi nhiễm sắc) có đường kính 30nm và chứa nhiều đơn vị nucleosome

C. Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân NST ở trạng trạng thái duỗi xoắn cực đại và tồn tại ở trạng thái kép  

D. Mỗi NST ở tế bào nhân thực chứa nhiều phân tử ADN, mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen

Câu hỏi 4 :

Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin hay còn gọi là phenylketo niệu xảy ra ở người do nguyên nhân:

A. Đột mất đoạn NST

B. Đột biến gen thành alen lặn

C. Đột biến gen thành alen trội

D. Đột biến gen làm tăng mức độ biểu hiện của enzyme

Câu hỏi 6 :

Thực vật bậc cao có thể hấp thu nitơ từ lòng đất dưới dạng:

A. Chỉ hấp thu nitơ hữu cơ và các axit amin

B. Hấp thu amon và nitrate

C. Hấp thu nitrate và các axit amin

D. Chỉ hấp thu amon

Câu hỏi 7 :

Đối tượng động vật nào dưới đây không có sắc tố hô hấp ở trong máu?

A. Chim chích bông

B. Hai con thằn lằn con

C. Con cào cào

D. Con cá vàng

Câu hỏi 8 :

Lưỡng cư phát triển cực thịnh cùng với sự phát triển của các dạng côn trùng khổng lồ xuất hiện ở:

A. Kỷ Cambri đại Cổ Sinh

B. Kỷ Jura của đại Trung sinh

C. Kỷ Phấn trắng của đại Trung sinh

D. Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh

Câu hỏi 9 :

Đặc điểm nào sau đây cho thấy tính cảm ứng ở cơ thể thực vật?

A. Xảy ra với tốc độ nhanh chóng, dễ nhận biết và giúp thực vật thích nghi ngay tức thì với điều kiện môi trường

B. Xảy ra một cách chậm chạp, khó nhận thấy, giúp thực vật thích nghi với các điều kiện ngoại cảnh tương ứng

C. Xảy ra một cách chậm chạp, khó nhận thấy và có thể có lợi, hoặc có hại tùy trường hợp đáp ứng với môi trường

D. Xảy ra một cách nhanh chóng, khó nhận diện và giúp thực vật đảm bảo sự tồn tại trước các biến động của môi trường

Câu hỏi 10 :

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi nào?

A. Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất

B. Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

D. Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Câu hỏi 11 :

Cá rô phi đơn tính cho tốc độ lớn nhanh hơn, đồng đều hơn so với nuôi cá rô phi lưỡng tính. Để sản xuất giống cá rô phi đơn tính, người ta dùng biện pháp:

A. Chọn lọc lấy cá con là cá đực hoặc cá cái để thu được hiệu quả cao nhất

B. Dùng máy li tâm tách tinh trùng thành 2 loại X và Y để điều khiển giới tính đời con

C. Cho cá bột ăn thức ăn chứa vitamin estrogen

D. Bổ sung 17-methyltestosterol và vitamin C vào thức ăn cho cá bột

Câu hỏi 12 :

Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn

B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn

C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường

D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp

Câu hỏi 13 :

Không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdy – Vanbec:

A. Có hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên trong quần thể

B. Không có hiện tượng di nhập gen vào trong quần thể

C. Sức sống của các giao tử, các kiểu gen khác nhau là như nhau

D. Không xảy ra đột biến đối với locus nghiên cứu

Câu hỏi 14 :

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin

B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

C. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin

D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin

Câu hỏi 15 :

Trong quá trình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, sản phẩm hình thành sau quá trình phiên mã của operon là:

A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân giải lactose

B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactose, vận chuyển lactose và hoạt hóa lactose

C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A sau đó chúng được dịch mã để tạo ra những sản phẩm cuối cùng tham dự vào quá trình vận chuyển và phân giải lactose

D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Câu hỏi 17 :

Tại sao một số đối tượng thực vật ta gọi là cây hai năm?

A. Vì chu kỳ ra hoa kết trái của chúng cứ 24 tháng mới ra hoa và kết trái một lần, sau đó chờ đến 24 tháng sau chúng mới ra hoa.

B. Vì để ra hoa, chúng phải trải qua khoảng thời gian giao thời giữa hai năm, sang năm thứ 2 chúng mới ra hoa.

C. Vì chúng chỉ ra hoa khi đã trải qua khoảng thời gian kéo dài hơn 24 tháng

D. Vì thời gian sinh trưởng và phát triển của chúng phụ thuộc vào điều kiện thời tiết của mỗi năm, nên sau hai năm chúng mới ra hoa được.

Câu hỏi 18 :

Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình sinh sản ở thực vật hạt kín, phát biểu nào là chính xác?

A. Hạt phấn mọc ống phấn thành thục và phát triển đầy đủ có 3 nhân trong đó có 2 nhân sinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.

B. Tế bào trứng được thụ tinh với 2 nhân sinh sản của hạt phấn tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi.

C. Tế bào nhân cực được thụ tinh với một trong hai tinh tử của hạt phấn và hình thành tế bào 3n, phát triển thành nội nhũ của hạt.

D. Các loại hạt đều có nội nhũ phát triển và trở thành thành phần dự trữ chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi.

Câu hỏi 19 :

Tại sao tắm nắng sớm hoặc chiều muộn ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có vai trò quan trọng trong sinh trưởng và phát triển của trẻ?

A. Tắm nắng tạo ra lớp da màu dám nắng, giúp trẻ chống đỡ được với các điều kiện môi trường

B. Tắm nắng kích thích tuyến cận giáp giải phóng hormon, tăng cường hấp thu Canxi vào trong máu, tăng cường sự phát triển của cơ thể

C. Tắm nắng giúp chuyển hóa tiền vitamin D thành vitamin D, thúc đẩy quá trình chuyển hóa canxi thành xương, hỗ trợ cho quá trình sinh trưởng của trẻ

D. Tia tử ngoại trong ánh sáng mặt trời có tác dụng hàn gắn các vết thương và thúc đẩy quá trình tái tạo các mô, cơ quan của trẻ nhỏ

Câu hỏi 20 :

Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định

B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể

D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi

Câu hỏi 22 :

Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp

B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa

C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật

D. Phần lớn các loài thực vật hiện nay được hình thành dựa trên con đường lai xa và đa bội hóa

Câu hỏi 24 :

Cho một số khu sinh học dưới đây:(1). Đồng rêu hàn đới

A. (1) → (2) → (3) → (4). 

B. (1) → (3) → (2) → (4).

C. (1) → (4) → (2) → (3).

D. (3) → (1) → (2) → (4).

Câu hỏi 27 :

Ở điều kiện chiếu sáng 14 giờ mỗi ngày, lúa mì trổ bông và cà chua ra hoa trong khi lúa nước không trổ bông. Tuy nhiên, nếu chiếu sáng 10 giờ mỗi ngày thì lúa nước trổ bông, cà chua vẫn ra hoa và lúa mì không trổ bông. Từ các thực nghiệm trên, có thể kết luận:

A. Lúa mì và cà chua là cây ngày dài, còn lúa nước là cây ngày ngắn

B. Lúa mì là cây ngày dài, cà chua và lúa nước là cây ngày ngắn

C. Lúa mì là cây ngày dài, cà chua là cây trung tính, lúa nước là cây ngày ngắn

D. Lúa mì là cây ngày dài, cà chua là cây ngày ngắn và lúa nước là cây trung tính

Câu hỏi 31 :

Cho các phép lai:I. Ab/aB × Ab/aB

A. I, III, IV

B. I

C. I, II

D. I, III

Câu hỏi 33 :

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao hoa trắng và cây thân thấp hoa đỏ, đời F1 thu được 4 lớp kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau bao gồm 1 cao, trắng: 1 cao, đỏ: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ. Từ kết quả phép lai nói trên, kết luận nào dưới đây KHÔNG chính xác?

A. Hai cặp tính trạng chỉ có thể do 2 cặp gen phân ly độc lập chi phối.

B. Muốn xác định chính xác quy luật di truyền chi phối 2 phép lai trên cần thực hiện ít nhất 1 phép lai nữa có sử dụng các cá thể đời con F1

C. Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn có thể được dùng để giải thích quy luật chi phối sự di truyền của hai cặp tính trạng kể trên.

D. Có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ liên quan đến cặp NST chứa 2 cặp gen nói trên.

Câu hỏi 38 :

Tế bào sinh giao tử mang kiểu gen Aa BD//bd giảm phân bình thường xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Tỉ lệ các loại giao tử do hoán vị gen tạo ra là:

A. ABD = Abd = aBD = abd = 12%

B. ABD = Abd = aBD = abd = 6%

C. ABd = AbD = abD = 12%

D. ABd = AbD = aBd = abD = 6%

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK