A. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi polinucleotit còn ADN ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi polinucleotit
B. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng mạch vòng còn ADN ở tế bào nhân thực có dạng mạch thẳng
C. Đơn phân của ADN trong nhân của tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN trong nhân của tế bào nhân sơ là A, U, G, X
D. Các bazo nito giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazo nito của tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung
A. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt
C. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường
D. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm
A. 0/+
B. -/-
C. +/-
D. +/+
A. Tạo ra nhiều biến dị có nghĩa
B. Sau 12 giờ, từ 1 tế bào bạn đầu có thể tạo ra 16 triệu tế bào
C. Sau 12 giờ, từ 1 tế bào bạn đầu có thể tạo ra 16 triệu tế bào
D. Tiết kiệm được thời gian và nguyên liệu nuôi dưỡng
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và chỉ giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi
B. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính, qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
C. Nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên ở các quần thể vi khuẩn là các đột biến và biến dị tổ hợp
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường
A. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng
B. Tính trạng do một cặp gen quy định
C. Bố mẹ phải thuần chủng
D. Mỗi gen chỉ có hai alen
A. Cạnh tranh giữa các loài
B. Đấu tranh sinh tồn
C. Cạnh tranh cùng loài
D. Khống chế sinh học
A. Lai xa và đa bội hóa
B. Tự đa bội hóa
C. Lai tế bào
D. Sinh thái
A. (1) và (4)
B. (1) và (5)
C. (3) và (4)
D. (2) và (3)
A. Diều hâu
B. Trăn, diều hâu
C. Diều hâu, chim gõ kiến
D. Trăn
A. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y có gen không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X có một số gen không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y
C. Trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ có gen quy định giới tính nữ
D. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y có gen quy định giới tính
A. Ngô
B. Dây tơ hồng
C. Tảo lara
D. Lúa
A. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở câp độ phân tử
B. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleoxôm
C. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể
D. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và protein
A. Quần thể biểu hiện tính đa hình
B. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
D. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn
A. Tập hợp các con mối sống trong tổ mối ở góc vườn
B. Tập hợp cá sống trong vườn quốc gia Tam Đảo
C. Tập hợp cá sống ở Hồ Tây
D. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
A. Mã di truyền có tính thoái hóa
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu
C. Mã di truyền có tính phổ biến
D. Mã di truyền là mã bộ ba
A. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau
C. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
D. Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng
A. Kết thúc quá trình phân mã của các gen cấu trúc
B. Quy định tổng hợp enzim phân giải lactozo
C. Khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
D. Quy định tổng hợp protein ức chế
A. Kiểu phân bố theo nhóm rất phổ biến, gặp trong môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau
B. Các cây thông trong rừng thông thuộc kiểu phân bố theo nhóm
C. Sự phân bố cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố
D. Kiểu phân bố ngẫu nhiên rất ít gặp, xuất hiện trong môi trường sống đồng nhất, các cá thể trong quần thể không có sự cạnh trnah gay gắt
A. 4 và 12
B. 9 và 12
C. 9 và 6
D. 12 và 4
A. Cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây lưỡng bội
B. Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây lưỡng bội
C. Cây tứ bội giao phấn được với cây lưỡng bội cho ra cây lai tam bội bị bất thụ
D. Cây tứ bội có sự khác biệt với cây lưỡng bội về số lượng nhiễm sắc thể
A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen
B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nu theo nguyên tắc bổ sung sảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn
C. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản
A. Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất
B. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới
C. Xác sinh vật được bảo quản nguyên vẹn trong các lớp bang được gọi là hóa thạch
D. Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng cách phân tích các đồng vị phóng xạ
A. 12.106
B. 8.106
C. 18.104
D. 15.105
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A và T, G và X và ngược lại
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polimelaza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản)
A. ABD = abD = ABd = abd = 6,25%
B. AbD = aBD = Abd = aBd = 12,5%
C. ABD = abD = ABd = abd = 12,5%
D. AbD = aBD = Abd = aBd = 6,25%
A. (2) và (4)
B. (1) và (3)
C. (2) và (3)
D. (5) và (6)
A. 75% vàng; 25% xanh
B. 100% hoa màu xanh
C. 100% hoa vàng
D. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh
A. BD, Bd, bD, BDd, bDd, BO, bO
B. BDd, Bdd, BDD, BO
C. BD, Bd, bD, bd
D. BDD, BO, bdd, bO
A. Tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau
B. Tần số alen a lớn hơn tần số alen A
C. Tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn
D. Quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền
A. (1) và (2)
B. (1) và (4)
C. (2) và (3)
D. (3) và (4)
A. Hai cặp gen liên kết
B. Một cặp gen di truyền theo quy luật liên kết với giới tính
C. Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ
D. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp
A. (1) và (3)
B. (3) và (4)
C. (2) và (4)
D. (1) và (2)
A. 1/32
B. 1/16
C. 1/4
D. 1/8
A. 24%; 27%, 40% và 9%
B. 20%; 15%; 50% và 15%
C. 40%; 30%; 0% và 30%
D. 40%; 27%; 24% và 9%
A. Do gen trội nằm trên NST giới tính X
B. Do gen lặn nằm trên NST thường
C. Do gen lặn nằm trên NST giới tính X
D. Di truyền theo dòng mẹ
A. Các con ong của hai đàn ong có kích thước khác nhau
B. Các con ong của hai đàn bay giao phối ở thời điểm khác nhau
C. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau
D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau
A. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa
B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa
D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK