A. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thuyết, chưa được chứng minh bằng thực nghiệm
B. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nucleotit
C. Các hợp chất hữu cơ càng phức tạp sẽ càng nặng, theo các cơn mưa kéo dài hàng nghìn năm thuở đó mà rơi xuống biển
D. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học
A. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường
D. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn
A. 2,3,4,6
B. 1,2,3,4,5
C. 3,4,5,6
D. 2,3,4,5,6
A. Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn
B. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất
C. Các loài xuất hiện sau thường tiến hóa hơn
D. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện
A. Sự phân ly của cặp alen trong giảm phân
B. F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
C. Tính trạng trội át chế tính trạng lặn
D. F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình 3 trội : 1 lặn
A. Quần thể bị phân thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của cá thể thuần chủng tự thụ
C. Số cá thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm
D. Quần thể thể hiện tính đa hình
A. Hội chứng Patau
B. Hội chứng Đao
C. Ung thư máu
D. Bệnh bạch tạng
A. Hỗ trợ lẫn nhau để chống lại những điều kiện bất lợi của môi trường
B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tang từ môi trường
A. Các gen nằm trong tế bào chất thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào
B. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường phân ly đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân
C. Các alen thuộc các locut khác nhau trên một nhiếm sắc thể phân ly độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
D. Các alen lặn nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
A. 1,3
B. 1,3,5
C. 1,3,5,6
D. 3,5,6
A. 1,3,4,5
B. 1,3,5,6
C. 1,4,5,6
D. 1,2,5,6
A. Gen quy định hai tính trạng trên là gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
B. Gen quy định hai tính trạng là gen nằm trên NST X và có alen tương ứng trên Y
C. Gen nằm trên NST thường nhưng bị kiểm soát bởi hoocmon sinh dục nam
D. Gen quy định hai tính trạng trên là gen trội nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X
A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có liểu gen AABBdd tạo F2, các cây có kiểu hình ( A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD
B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1rồi cho F1 tự thụ phấn qua một thế hệ để tạo giống cây có kiểu gen AAbbDD
C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD
D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
A. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau
B. Có mức phản ứng giống nhau
C. Có giới tính có thể giống hoặc khác
D. Có khả năng giao phối để sinh con
A. IBIO và IBIO
B. IBIO và IAIO
C. IOIO và IAIO
D. IAIO và IAIO
A. AaBbDd
B. aaBBdd
C. AabbDD
D. aaBbDd
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
A. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
B. Thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến
C. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
D. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới tron quần thể
A. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1cặp C
B. Thay thế 1 cặp A-T bằng cặp G-X
C. Thêm 1 cặp nu loại A-T
D. Mất một cặp nu loại G-X
A. 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa
B. 0,375AA: 0,4Aa: 0,235aa
C. 0,35AA: 0,4Aa: 0,25aa
D. 0,25AA: 0,4Aa: 0,35aa
A. Sau một thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền
B. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,48
C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền
D. Alen A có tần số 0,7; alen a có tần số 0,3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây hoa vàng, 25% số cây hoa đỏ và 50% số cây có cả hoa đỏ và vàng
B. Trên mỗi cây F1 có 2 loại hoa, trong đó 75% số hoa đỏ và 25% só hoa vàng
C. Trên mỗi cây F1 có 2 loại, trong đó có 50% hoa đỏ và 50% hoa vàng
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có 1 loại hoa, hoa đỏ hoặc hoa vàng
A. 1
B. 9
C. 7
D. 8
A. 7/16
B. 8/27
C. 19/27
D. 21/27
A. 20cM
B. 30cM
C. 10cM
D. 40cM
A. 100
B. 150
C. 75
D. 300
A. 3/4
B. 3/8
C. 3/16
D. 6/8
A. 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng
B. 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng
C. 1 thân cao, hoa đỏ: 2 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp hoa đỏ
D. 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng
A. 400
B. 600
C. 300
D. 100
A. Do gen trội nằm trên NST giới tính X
B. Do gen lặn nằm trên NST thường
C. Do gen lặn nằm trên NST giới tính X
D. Di truyền theo dòng mẹ
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK