A. AB/abxAB/ab, hoán vị 1 bên với f = 25%
B. Ab/aBxAb/ab ; f=37,5%
C. Ab/aBxAb/aB ; f=8,65%
D. AB/abxAb/ab ; f=25%
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
A. Có 8 phân tử histon liên kết với các vòng ADN tạo nên nucleosome
B. Lõi là 8 phân tử protein histon, phía ngoài được một đoạn ADN dài 146 nucleotide cuộn 1¾ vòng
C. Một phân tử ADN cuộn quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein histon
D. Một phần phân tử ADN dài 146 cặp nucleotide cuộn 1,75 vòng quanh lõi gồm 8 phân tử protein histon
A. Đây là hình ảnh mô tả kỹ thuật vi nhân giống
B. Quá trình tạo ra những cây con dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân
C. Cây con tạo ra có bộ NST và các gen khác với với cây ban đầu do quá trình tái tổ hợp vật chất di truyền sau quá trình sinh sản
D. Các cây con tạo ra từ các tế bào sinh dưỡng của cây ban đầu dựa trên 3 cơ sở: Tính toàn năng của tế bào, hiện tượng phân hóa và phản phân hóa
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của trâu, bò
B. Tay người và cánh của đà điểu châu Phi
C. Bộ xương của người và thằn lằn đều có 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi giống nhau
D. Cánh chuồn chuồn và cánh dơi đều có lớp màng mỏ che phủ giúp chúng bay
A. Con lai thường giống mẹ
B. Hiện tượng di truyền ngoài nhân
C. Hiện tượng lai xa khác loài
D. Số lượng NST trong bộ NST khác nhau
A. Australopithecus africanus
B. H. habilis
C. H. neanderthalensis
D. Homo sapiens
A. Hệ sinh thái rừng ôn đới
B. Hệ sinh thái thảo nguyên
C. Hệ sinh thái thành phố
D. Hệ sinh thái nông nghiệp
A. Lông hút
B. Mạch gỗ
C. Đai caspari
D. Mạch rây
A. Sinh trưởng của thực vật liên quan đến sự gia tăng kích thước và khối lượng cơ thể thực vật
B. Sinh trưởng sơ cấp gắn liền với mô phân sinh đỉnh nằm ở đỉnh chồi và chóp rễ, hệ quả làm kéo dài cơ thể thực vật
C. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên tạo ra, làm tăng trưởng kích thước của cơ thể thực vật theo chiều ngang
D. Mô phân sinh gồm các tế bào đã phân hóa, các tế bào có kích thước lớn, thành dày và hóa gỗ, không bào trung tâm lớn
A. Tế bào lá giả
B. Tế bào cuống túi bào tử
C. Tế bào rễ giả
D. Tế bào thân giả
A. Tất cả các đối tượng (1); (2); (3) và (4) đều có hệ tiêu hóa dạng túi
B. Chỉ có 2 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi.
C. Có ít hơn 3 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi
D. Có 3 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
A. 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Não trái, não phải, não giữa, não trung gian và tiểu não
B. 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành - cầu não
C. 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Đại não, tiểu não, hành não, cuống não và chất xám
D. 5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Đại não trái, đại não phải, tiểu não, hành não và bắt chéo thần kinh
A. Làm tăng năng suất tổng hợp các protein cùng loại trong một đơn vị thời gian
B. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác
C. Tăng số lượng các protein khác loại trong một đơn vị thời gian mà các ribosome có thể tổng hợp
D. Tăng năng suất tổng hợp các loại protein khác nhau phục vụ cho các hoạt động sống của tế bào
A. Thay đổi toàn bộ các phân tử axit amin trên chuỗi polypeptide mà gen đó mã hóa
B. Thay đổi 3 axit amin liền kề do bộ ba mã hóa đó chi phối
C. Thay đổi một axit amin hoặc đôi khi là không thay đổi axit amin nào
D. Thay đổi toàn bộ trình tự axit amin dẫn đến thay đổi cấu trúc các bậc của protein và protein mất chức năng
A. Nam giới là giới dị giao tử, chỉ cần có 1 alen gây bệnh trong kiểu gen là có thể biểu hiện thành kiểu hình trong khi đó nữ giới là giới đồng giao tử, khả năng hình thành thể đồng hợp là thấp
B. Tinh trùng Y nhẹ hơn và nhanh hơn so với tinh trùng X, do vậy xác suất hình thành hợp tử có chứa alen lặn ở nam giới là cao hơn so với nữ giới, tỷ lệ bệnh ở nam giới cao hơn
C. Ở nữ giới, do hormone giới tính hỗ trợ sự biểu hiện các gen bình thường nên tỷ lệ mắc bệnh ở nữ giới thấp hơn so với nam giới
D. Các gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y chỉ biểu hiện ở nam mà không biểu hiện ở nữ do hiện tượng di truyền chéo, do vậy tỷ lệ bệnh ở nam là nhiều hơn
A. Liều lượng thuốc cao gây nên những đột biến giúp cho sâu hại thích ứng với sự có mặt của thuốc
B. Với liều xử lý càng cao, sâu hại càng học được khả năng lẩn trốn vào các vị trí chịu ít tác dụng của thuốc
C. Sâu bọ có khả năng điều chỉnh độ dày của vỏ kitin để tránh tác dụng của thuốc hóa học bảo vệ thực vật
D. Quần thể sâu bọ là quần thể giao phối, chúng có sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, trong đó ít nhiều có sự có mặt của các alen kháng thuốc
A. các loài thực vật có kích thước lớn bởi nhiều loài thực vật có kích thước lớn đã được hình thành qua con đường đa bội hóa
B. các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc cùng sống trong một sinh cảnh có ổ sinh thái giống nhau
C. các loài thực vật có kích thước nhỏ, vì các loài này thường có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao
D. các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới
A. Nhiều loài cây thích nghi theo chiều hướng thân mọng nước để tích lũy nước sử dụng cho các hoạt động sống của cơ thể
B. Nhiều khí khổng, mở ban ngày, đóng ban đêm nhằm tạo ra động lực cho sự hấp thu nước vào trong cơ thể thực vật
C. Tầng cutin dày, lá tiêu giảm biến thành vảy hoặc thành gai nhằm hạn chế tác động gây tổn thương của ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao
D. Bộ rễ dài ăn sâu xuống lòng đất để hấp thu lượng nước nhỏ có mặt trong đất
A. Tảo biển gây hiện tượng nước nở hoa hỗ trợ hoạt động các loài cá, tôm sống trong đó đây thể hiện mối quan hệ hợp tác
B. Cây tầm gửi mặc dù có diệp lục và có khả năng quang hợp, chúng sống trên thân các cây ăn quả trong vườn, đây là mối quan hệ ký sinh – ký chủ
C. Trên đồng cỏ châu Phi, sư tử và linh cẩu cùng sử dụng thức ăn là một số động vật ăn cỏ do vậy chúng có mối quan hệ cạnh tranh khác loài
D. Dây tơ hồng sống là một loài thực vật không có diệp lục, chúng sống ký sinh trên các thực vật trong rừng gây hại cho các nhóm thực vật này
A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không tiếp xúc sẽ sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
B. Do sự sinh trưởng đều nhau của hai phía cơ quan, các tế bào sẽ uống cong ngọn cây hoặc tua cuốn để gắn vào đối tượng tiếp xúc
C. Phía tiếp xúc với vật, các tế bào sinh trưởng mạnh gây ra uốn cong và làm cho tua cuốn hay ngọn cây bám vào đó
D. Các tế bào ở phía không tiếp xúc không sinh trưởng nên không thể đẩy ngọn cây hay tua cuốn về phía đối diện
A. Tuyến yên là tuyến điều tiết và tương tác giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết, nó chịu sự điều khiển của các tuyến nội tiết và ngoại tiết khác trong cơ thể
B. Tuyến yên có khả năng tiết ra tyroxin có tác dụng điều hòa hoạt động của tuyến giáp
C. Tuyến yên sản sinh ra các hormon FSH và LH điều hòa các đặc tính sinh dục ở cả nam và nữ
D. Tuyến yên có kích thước nhỏ, nằm phía trên thận và tiết hormon điều hòa các hoạt động của các tuyến nội tiết khác trong cơ thể
A. Nồng độ iode trong máu và trong tuyến giáp giảm, giảm lượng tyroxin, tuyến yên tăng cường tiết kích thích tố tuyến giáp khiến tuyến giáp phì đại
B. Ưu năng tuyến yên dẫn đến sản lượng tyroxin do tuyến này tiết ra tăng lên nhanh chóng, kích thích sự phì đại của tuyến giáp
C. Tuyến yên tiết ra sản lượng lớn iode kích thích tố tuyến cận giáp làm tuyến này phát triển mạnh và gây ra bướu cổ
D. Tuyến giáp thiếu iode dẫn đến tăng sản lượng hormon tyroxin, kích thích tuyến cận giáp tăng sinh mạnh và gây ra bướu cổ
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng
B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng
C. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng
D. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng
A. 30%
B. 35%
C. 40%
D. 32%
A. 27,95%
B. 16,91%
C. 11,04%
D. 22,43%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa
B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa
C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa
D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK